Thông tin cần biết - Lịch tiếp công dân
 

TTĐT - ​Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024.

 
 

TTĐT - ​​Văn phòng UBND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND tỉnh trong năm 2024.

 
 

TTĐT - ​​Thường trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 01 đến tháng 6/2024.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tạm hoãn tiếp công dân định kỳ tháng 9/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 7/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.​​

 
 

​TTĐT - ​Thường​ trực HĐND tỉnh thông báo lịch tiếp công​ dân của Thường trực HĐND, đại biểu HĐND tỉnh từ tháng 7 - 12/2023.​

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại ​biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo tiếp công dân định kỳ tháng 6/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo về việc tiếp công dân định kỳ tháng 4/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.​

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh thông báo việc tiếp công dân định kỳ tháng 3/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.

 
 

TTĐT - ​Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh Bình Dương thông báo lịch tiếp công dân định kỳ tháng 02/2023 của Thường trực HĐND tỉnh.

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
Phân loại
  
  
  
  
  
  
  
Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú LongDi tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Phú Long

TTĐT - ​​Đình Phú Long tọa lạc khu 5, ấp Hòa Long, Lái Thiêu, thành phố Thuận An, di tích xếp hạng cấp Quốc gia năm 2001 (QĐ số 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001).

Đình xây dựng vào khoảng năm 1842, tổng diện tích sử dụng là 5.828m2, thờ Thành Hoàng Bổn Xứ được ban sắc thần đời vua Tự Đức (thứ 5). Đây là một công trình kiến trúc tôn giáo có giá trị nghệ thuật độc đáo mang đậm nét Nam Bộ. Kiến trúc đình theo kiểu chữ Tam, mái lợp ngói âm dương, nền lót gạch hoa.

Với phong cách trang trí mỹ thuật thể hiện qua loại hình tranh ghép gốm mang đậm nét truyền thống văn hoá dân gian. Trong hai thời kỳ kháng chiến, đình là cơ sở hoạt động cách mạng của địa phương.

4/3/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết36-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-phu-lonDi tích lịch sử - văn hóaĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Nghề làm nhangNghề làm nhang
Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động.

Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa. 

Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).

Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.

Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.

Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất.  Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang…

11/13/2014 3:02 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết652-Nghe-lam-nhangLàng nghề truyền thống
0.00
0
0.00
Các tuyến xe buýt liên tỉnhCác tuyến xe buýt liên tỉnh

TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương ​hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh.

1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến04
2Cự ly23 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h30
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút

- Chủ nhật: 15 đến 20 phút.

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến07
2Cự ly34,7 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập -  qua cầu vượt Sóng Thần  – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách;

- Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe85 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày

- Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày

- Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 20h20
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút

- Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút

9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05)

 Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã  số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến61-05
2Cự ly28,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai.

-  Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách

- Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h20
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến611
2Cự ly29,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp.

- Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM)

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe83 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 126 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 19h53
8Thời gian giữa hai chuyến10 đến 15 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện

- Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5.  Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến613
2Cự ly35 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước -  Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương.

- Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương.

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 10 km  đến dưới  22km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe75 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày.

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày.

- Chủ nhật: 100 chuyến/ngày.

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 19h15
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến614
2Cự ly22 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi)

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách;

- Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến 18h30
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 15 đến 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện

- Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng)

​ 

7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến616
2Cự ly38 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành.

- Lượt về: ngược lại.

4Giá vé

- Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách;

- Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách)

- Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe90 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 45 chỗ ngồi

 

8.  Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến617
2Cự ly6,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé6.000đ/lượt/khách
5Thời gian thực hiện một chuyến xe15 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày- Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h45 đến 19h45
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 8 đến 10 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện

- Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến618
2Cự ly55 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây.

Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe130 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày

- Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 48 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h30 đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện

- Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến15
2Cự ly90 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

-  Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách;

- Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách

- Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách

- Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe150 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày

- Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 20h05
8Thời gian giữa hai chuyến30 đến 35 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​


11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến18
2Cự ly59 km
3Lộ trình

- Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) -  Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) -  Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt

- Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách

- Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe120 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày

- Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h00 đến 18h50
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 30 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện

- Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) ​

4/2/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hônNguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn
Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn?
Văn bản pháp luật tham chiếu:
 
Luật Hôn nhân và gia đình nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 9/6/2000 (gọi tắt là Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000).
 
Ý kiến pháp lý:
 
Căn cứ Điều 95 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000: Trong trường hợp vợ chồng khi ly hôn thì việc chia tài sản khi ly hôn theo các nguyên tắc sau:
 
1. Việc chia tài sản khi ly hôn do các bên thoả thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc quyền sở hữu của bên đó.
 
2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:
 
a) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
 
3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết.

Theo luatvietnam.vn

5/15/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết330-Nguyen-tac-phan-chia-tai-san-khi-ly-hon
Các tuyến xe buýt nội tỉnhCác tuyến xe buýt nội tỉnh

​TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.


1.  Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến01
2Cự ly26,4 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà –  qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền.

- Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò -  đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương.

4​Giá vé

Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe

- Chiều đi: 60 phút

- Chiều về 60  phút

6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 68 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- Thời gian hoạt động trong ngày:

+ Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45

+ Chủ nhật: 5h30 - 19h50

8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút

- Chủ nhật: 20 - 35 phút.

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

2. Tuyến:  Thủ Dầu Một -  Cổng Xanh – Bàu Bàng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát   

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến02
2Cự ly51,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

* TDM – Cổng Xanh: 

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách;

-  Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách

* Cổng Xanh – Bàu Bàng:

- Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút

- Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút

- Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút

6Số chuyến hoạt động trong tuần

- TDM – Cổng Xanh:

+ Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 39 chuyến/ngày

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày

+ Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày

+ Chủ nhật: 38 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày

- TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10.

- Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55.

8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 45 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện

- Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

3.  Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến03
2Cự ly25 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8  - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

- Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách.

- Đi từ 12,5 km trở lên:  15.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe60 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngàyTừ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày
7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h đến 19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 50 đến 60 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện

- Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên)

 Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến06
2Cự ly38,8 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành.

- Lượt về: Ngược lại

4Giá vé

+  Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt

+ Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt

+ Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt

+ Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 56 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h20 đến 19h35
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 30 đến 40 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng

Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Ph​ương Trinh

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến08
2Cự ly58,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường  Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách

- Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách

- Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách

- Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách

- Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách

- Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngày- Từ 5h30 đến 19h50
8Thời gian giữa hai chuyến

- Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút

- Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện

- Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa  - Dầu Tiếng

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát

TT​Thông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến11
2Cự ly53,3 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

* Mỹ Phước – Long Hòa

- Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách

- Trên  1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách

* Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách

5Thời gian thực hiện một chuyến xe100 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày

- Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 4h50 đến19h10
8Thời gian giữa hai chuyếnTừ 40 đến 50 phút.
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi.

 

7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến20
2Cự ly30,2 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên).

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Dưới 1/2 tuyến:  15.000đ/lượt/khách

- Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách)

5Thời gian thực hiện một chuyến xe80 phút
6Số chuyến hoạt động trong tuần

- Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày

- Chủ nhật: 34 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 5h30 đến19h00
8Thời gian giữa hai chuyến

- Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút

- Chủ nhật: 35 đến 50 phút

9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

8.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến51
2Cự ly18,6  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi  – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

- Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày

Thứ 7: 33 chuyến/ngày

Chủ nhật: 31 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 20h47
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến52
2Cự ly17,2  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe37 - 52 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày

Chủ nhật: 22 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h  đến 18h20
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến53
2Cự ly14,85  km
3Lộ trình

- Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về:  Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe35 - 47 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày

Thứ 7: 2 chuyến/ngày

Chủ nhật: 0 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h33  va  16h33
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

11.  Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55)

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến55
2Cự ly14,2  km
3Lộ trình

- Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông.

+ Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2).

+ Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe32 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày

Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày

Chủ nhật: không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h45  đến 17h07
8Thời gian giữa hai chuyến20 đến 300 phút
9​Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

12.  Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến39
2Cự ly24,6 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày

Thứ 7: 25 chuyến/ngày

Chủ nhật: 24 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h15  đến 20h10
8Thời gian giữa hai chuyến15 đến 60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến37
2Cự ly17,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe41 - 70 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày

Thứ 7: 01 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 19h00  đến 19h48
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến38
2Cự ly15,9 km
3Lộ trình

- Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm.

- Lượt về: ngược lại

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe46 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày

Thứ 7: 02 chuyến/ngày

Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 6h18  và 11h02
8Thời gian giữa hai chuyến 
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TTThông tin tuyếnĐặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến66
2Cự ly2,94 km
3Lộ trìnhNhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa.
4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe07 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày

- Thứ 7: 20 chuyến/ngày

- Chủ nhật:  Không hoạt động

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 7h03  đến 16h44
8Thời gian giữa hai chuyến10 - 20 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

16.  Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68)

Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu

TT​Thông tin tuyến​Đặc điểm thông tin tuyến
1Mã số tuyến68
2Cự ly7,7 km
3Lộ trình

+ Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) -  đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.

+ Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh -  đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari.

4Giá vé

- Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt;

-  Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.;

- Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm);

- Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC).

5Thời gian thực hiện một chuyến xe20 phút
6Số chuyến hoạt động trong ngày

- Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày

- Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày

7Thời gian hoạt động trong ngàyTừ 9h25  đến 16h57
8Thời gian giữa hai chuyến60 phút
9Số lượng và sức chứa phương tiện

- Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện

- Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng )

 

4/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tinTuyến xe BusĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thành phố Thủ Dầu MộtThành phố Thủ Dầu Một

1. Khách sạn Bình Dương
Địa chỉ: Số 50 Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 811
Fax: (0274) 3 848 101
 
2. Khách sạn Thiên Hà
Địa chỉ: Số 58 Đường D9, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 896 868
Fax: (0274) 3 896 869
 
3. Khách sạn Thắng Lợi
Địa chỉ: Số 121 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 823 494.
 
4. Khách sạn Hồ Tây
Địa chỉ: Ô 48, Lô B4, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 411
 
5. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: 12/66 Nguyễn Chí Thanh, phường Tương Bình Hiệp, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 864 584
 
6. Khách sạn Lavender
Địa chỉ: L6 A3, Ô 9-10-11-14B khu 12, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 818 967
 
7. Khách sạn Ngọc Sáng
Địa chỉ: Tổ 19 ấp Chánh Lộc 1, Xã Chánh Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 883 949
 
8. Khách sạn Nhật Thông
Địa chỉ: Số 201 Nguyễn Chí Thanh, Khu 8, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 884 444
 
9. Khách sạn Nhiệt Đới
Địa chỉ: Số 166 Khu dân cư Phú Hòa I, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 834 310
 
10. Khách sạn Phúc Lộc Thành
Địa chỉ: Số 105/18 Đại lộ Bình Dương, Khu 3, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Mộ, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 833 839
 
11.Khách sạn Phi Long 2
Địa chỉ: Số 15/12 Khu phố 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 533
 
12. Khách sạn Sao Biển
Địa chỉ: Số 104/112 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 855 038
Fax: (0274) 3 855 056
 
13. Khách sạn Sông Trà
Địa chỉ: Số 01/12 Lê Hồng Phong, Khu 7, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 837 160
Fax: (0274) 3 898 560
 
14. Khách sạn Song Trường Giang
Địa chỉ: Tổ 10, Khu 6, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 900 094
Fax: (0274) 3 500 004
 
15. Khách sạn Thanh Chang
Địa chỉ: Số 36 Tổ 48, Nguyễn Văn Thành, phường Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 512 720
Fax: (0274) 3 910 577
 
16. Khách sạn Thành Đại Nam
Địa chỉ: 1765A Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 845 845
Fax: (0274) 3 829 065
 
17. Khách sạn Thanh Hà
Địa chỉ: Số 31/111 Lê Hồng Phong, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 854
 
18. Khách sạn Tuấn Vũ 2
Địa chỉ: Số 33/51 Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 813 148
 
19. Khách sạn Thái Bình Dương Vina
Địa chỉ: Số 42 Đường Hành chính, Tổ 14, Khu phố 3, phường Hiệp An, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 585 868
 
20. Khách sạn Đông Phương
Địa chỉ: Ô 13 – 14, Khu dân cư Chánh Nghĩa, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 211 363
 
21. Khách sạn Hòa Bình
Địa chỉ: Số 1182, Cách mạng tháng Tám, phường Phú Thọ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 812 293
 
22. Khách sạn Hoàn Vũ
Địa chỉ: Khu phố 5, G289, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 838 819
 
23. Khách sạn Hoàng Yến
Địa chỉ: Số 11/16 Đại lộ Bình Dương, phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 786 243             
Fax: (0274) 3 786 242
5/16/2012 10:55 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết564-Thanh-pho-Thu-Dau-MotKhách sạn
0.00
0
0.00
Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Nguyễn Thị Hiền)Thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết (bà Nguyễn Thị Hiền)

TTĐT - Theo đơn yêu cầu của của ông Mai Văn An, sinh năm 1995; nơi cư trú: số 29, tổ 5A, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết.  ​

Theo đó, thông báo tìm kiếm bà Nguyễn Thị Hiền, sinh năm 1972; nơi cư trú cuối cùng: số 29, tổ 5A, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương. Bà Hiền đã bỏ địa phương đi biệt tích từ năm 2002 cho đến nay, không có tin tức xác thực về việc bà Hiền còn sống hoặc đã chết.

Nay bà Nguyễn Thị Hiền hiện ở đâu liên hệ ngay với Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng để giải quyết việc anh Mai Văn An (con ruột bà Hiền) yêu cầu Tòa án tuyên bố bà Hiền đã chết.

Hết thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu bà Hiền không trở về thì Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng sẽ giải quyết việc dân sự theo quy định của pháp luật.

Nếu ai có được tin tức của bà Nguyễn Thị Hiền xin báo về Tòa án nhân dân huyện Bàu Bàng (Địa chỉ: D5-5A, khu phố Đồng Sổ, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: 0274.3516.970).

Thông báo​ ​

7/22/2022 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố đã chết, bà Nguyễn Thị Hiền107-thong-bao-tim-kiem-nguoi-bi-yeu-cau-tuyen-bo-da-chet-ba-nguyen-thi-hienThông báo tìm người mất tíchYến Nhi
0.00
121,000
0.00
121000
Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023Tuyển sinh chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo thông báo Chương trình học bổng của Chính phủ Liên bang Nga năm 2023.

​​Theo đó, Chính phủ Liên bang Nga cấp 1.000 chỉ tiêu cho công dân Việt Nam theo các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập.

Ngành nghề đào tạo theo nhu cầu của phía Việt Nam và các ngành có thế mạnh đào tạo của phía Liên bang Nga đã được hai bên thống nhất.

Điều kiện và đối tượng dự tuyển: Các ứng viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo qui định; các điều kiện để được xét tuyển học bổng của Chính phủ Liên bang Nga; các điều kiện để được xét tuyển cấp bù học bổng của Chính phủ Việt Nam (tham khảo chi tiết tại Thông báo 264/TB-BGDĐT).

Yêu cầu ngoại ngữ: Các ứng viên dự tuyển học bổng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, nếu chưa biết tiếng Nga sẽ được học 01 năm dự bị tiếng Nga tại Liên bang Nga và phải vượt qua kỳ thi sát hạch tiếng Nga do phía Nga tổ chức trước khi học chuyên ngành. Những ứng viên đã tốt nghiệp đại học hay thạc sĩ chuyên ngành tiếng Nga hoặc tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Nga thì không được học dự bị tiếng Nga;  ứng viên dự tuyển học bổng thực tập chuyên ngành phải có trình độ tiếng Nga tương đương đại học trở lên hoặc đã từng tốt nghiệp đại học, sau đại học tại các nước nói tiếng Nga.

Thời gian đào tạo: Cử nhân 04 năm học; kỹ sư hay chuyên gia 05 năm học; thạc sĩ 02 năm học; tiến sĩ 03-04 năm; thực tập chuyên ngành từ 03 đến 12 tháng; thực tập tiếng Nga 10 tháng; thực tập chuyên khoa Y 02 năm. Thời gian đào tạo chương trình cử nhân, kỹ sư hay chuyên gia, thạc sĩ, tiến sĩ là chưa bao gồm 01 năm học dự bị tiếng Nga.

Chế độ học bổng: Học bổng Chính phủ Liên bang Nga cấp gồm miễn học phí cho quá trình học tập, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo mức quy định của Chính phủ Liên bang Nga. Học bổng cấp bù của Chính phủ Việt Nam gồm vé máy bay một lượt đi và về, phí đi dường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, Bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng theo mức quy định của Chính phủ Việt Nam đối với du học sinh học bổng Hiệp định tại Liên bang Nga.

Ứng viên nộp đầy đủ hồ sơ trực tuyến tại trang: Education-in-russia.com đến hết ngày 20/3/2023 để có mã số ứng viên trước khi đăng ký trên trang http://tuyensinh.vied.vn/. Thời hạn đăng ký trực tuyến trên website http://tuyensinh.vied.vn/ đến hết ngày 31/3/2023. Đồng thời, nộp 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga đến hết ngày 31/3/2023 và 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Việt chính thức đến hết ngày 30/6/2023 (hồ sơ phải theo qui định) qua đường bưu điện (gửi thư chuyển phát nhanh bảo đảm) tới Cục Hợp tác quốc tế - Bộ Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thời gian nộp được tính theo dấu bưu điện nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế.

Ngoài ra, ứng viên cần chuẩn bị thêm 01 bộ hồ sơ giấy bằng tiếng Nga để mang sang Liên bang Nga nếu được cử đi học.

Hội đồng tuyển chọn của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét ứng viên dự tuyển có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nộp đúng hạn theo quy định và căn cứ các tiêu chí tuyển chọn để sơ tuyển ứng viên và lập danh sách các ứng viên được sơ tuyển để đề cử với phía Liên bang Nga. Các ứng viên được Chính phủ Liên bang Nga duyệt cấp học bổng mới thuộc diện trúng tuyển và sẽ được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, hướng dẫn và giải quyết thủ tục liên quan tiếp theo để đi học tại Liên bang Nga trong tháng 10/202​3.

Ứng cử viên truy cập trang web www.moet.gov.vnwww.icd.edu.vn để tải các tài liệu liên quan. 

Thông báo​  

3/16/2023 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết171-tuyen-sinh-chuong-trinh-hoc-bong-cua-chinh-phu-lien-bang-nga-nam-202Thông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Bảo tàng tỉnh Bình DươngBảo tàng tỉnh Bình Dương
Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một.
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
 
 
 
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
 
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
 
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương. 
11/3/2014 9:02 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết695-Bao-tang-tinh-Binh-DuongDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Hải quan Bình DươngHải quan Bình Dương
http://haiquanbinhduong.gov.vn/
8/20/2012 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết310-Hai-quan-Binh-DuongWebsite trong tỉnh
Đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnhĐăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

TTĐT - ​Sở Khoa học và Công nghệ thông báo mời Viện Vũ khí đăng ký tham gia xét giao trực tiếp chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

Theo đó, thời gian thực hiện: 18 tháng.

Tên đề tài nghiên cứu: Thiết kế, chế tạo hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh.

Mục tiêu tổng quát: Thiết kế, chế tạo được 01 hệ thống bắn tập cho súng ĐKZ-82 (K65) dùng đạn 7,62 mm (K56) phục vụ huấn luyện cho lực lượng vũ trang của tỉnh.

Mục tiêu cụ thể: Chế tạo được hệ thống bắn tập cho ĐKZ-82 tại thao trường bắn tập cho súng bộ binh; hệ thống bắn tập gồm đạn ĐKZ-82 kẹp nòng đạn K56 hoạt động tin cậy, chính xác; hệ thống bia theo các bài bắn súng ĐKZ-82; hệ thống điều khiển hoạt động tin cậy trong các điều kiện bắn ở thao trường; bộ công cụ có chức năng đánh giá, thống kê, lưu trữ kết quả bắn; hệ thống có khả năng chuyển giao.

Sản phẩm dự kiến đạt được: Báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu đề tài và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo các chuyên đề; đạn ĐKZ-82 bắn tập dùng 02 loại đạn xuyên lõm và đạn sát thương: 04 viên/loại; bộ thiết bị chấp hành và điều khiển trên bia bắn: 04 bia bắn; bộ điều khiển trung tâm và hiển thị kết quả: 01 bộ (04 kênh); khối nguồn dự phòng: 02 bộ; bộ tài liệu thiết kế hệ thống; thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng hệ thống; thiết bị dễ sử dụng, dễ thay thế, bảo trì, bảo dưỡng.

Kính mời Viện Vũ khí lập sơ đăng ký tham gia xét giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định và gửi về: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (qua đường bưu điện) hoặc tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (nộp trực tiếp).

Thời hạn nộp: Trước 17 giờ, ngày 18/5/2024.

Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương (trường hợp nộp trực tiếp).

Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn.

Thông báo​   

4/22/2024 7:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết677-dang-ky-tham-gia-xet-giao-truc-tiep-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-khoa-hoc-va-cong-nghe-cap-tinThông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020

​TTĐT - ​Hội đồng tuyển dụng viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020 thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển viên chức, thời gian và địa điểm phỏng vấn kỳ xét tuyển viên chức năm 2020.

Theo đó, có 82 thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn xét tuyển viên chức Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2020. Danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự phỏng vấn được sắp xếp theo lĩnh vực dự tuyển.

Các thí sinh tham gia phỏng vấn vào ngày 28/12/2020 tại Trường Đại học Thủ Dầu Một (Số 06, đường Trần Văn Ơn, phường Phú Hoà, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương).

Hội đồng sẽ thông báo cụ thể lịch chi tiết trên website của Sở Nội vụ và website Trường Đại học Thủ Dầu Một, đề nghị các thí sinh tham dự kỳ xét tuyển thường xuyên truy cập để theo dõi thông tin.

 Thông báo 

12/24/2020 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDanh sách, thí sinh, điều kiện, dự tuyển, viên chức, Trường Đại học Thủ Dầu Một 291-danh-sach-thi-sinh-du-dieu-kien-du-tuyen-vien-chuc-truong-dai-hoc-thu-dau-mot-nam-202Thông tin dành cho công chức, viên chứcĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hội thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về cải cách thủ tục hành chính ngành Công Thương" năm 2019 về lĩnh vực An toàn thực phẩmHội thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về cải cách thủ tục hành chính ngành Công Thương" năm 2019 về lĩnh vực An toàn thực phẩm

TTĐT - ​Sở Công Thương tổ chức Hội thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về cải cách thủ tục hành chính ngành Công Thương" năm 2019.

Theo đó, Hội thi được tổ chức công khai, rộng rãi trên phạm vi toàn tỉnh, dưới hình thức thi trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

Nội dung thi: Tìm hiểu pháp luật và thủ tục hành chính ngành Công Thương về lĩnh vực an toàn thực phẩm.

Thời gian thi: Từ ngày 15/7 đến hết ngày 31/8/2019.

Cách thức dự thi: Người tham gia dự thi đăng ký thông tin theo quy định tại địa chỉ http://socongthuong.binhduong.gov.vn/thitructuyen hoặc tham gia thi trực tiếp trên sóng phát thanh của Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương (tần số: FM-92,5MHz), chương trình "Thông tin Công Thương" (17 giờ 00, thứ hai tuần thứ 1 và tuần thứ 3 của tháng).

Đối với thi trực tuyến trên website, Ban Tổ chức sẽ trao các giải thưởng gồm: 07 giải tập thể và 11 giải cá nhân.

Giải tập thể: Tập thể đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp có số lượng cá nhân tham gia nhiều nhất, trong đó có ít nhất 01 giải thưởng cá nhân.

+ 01 Giải Nhất: 5.000.000 đồng/giải.

+ 01 Giải Nhì: 4.000.000 đồng/giải.

+ 02 Giải Ba: 3.000.000 đồng/giải.

+ 03 Giải khuyến khích: 1.000.000 đồng/giải.

Giải cá nhân:

+ 01 Giải Nhất: 3.000.000 đồng/giải.

+ 01 Giải Nhì: 2.000.000 đồng/giải.

+ 02 Giải Ba: 1.500.000 đồng/giải.

+ 07 Giải khuyến khích: 500.000 đồng/giải.

Đối với thi trực tiếp trên sóng phát thanh, mỗi chương trình phát sóng, Ban Tổ chức trao thưởng tối đa hai giải dành cho khán giả trả lời đúng nhất, mỗi giải là 01 thẻ cào điện thoại trị giá 100.000 đồng/giải.

Văn bản​ 

7/8/2019 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtHội thi, trực tuyến, pháp luật, cải cách, thủ tục hành chính, ngành Công Thương777-hoi-thi-truc-tuyen-tim-hieu-phap-luat-ve-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-nganh-cong-thuong-nam-2019-ve-linh-vuc-an-toan-thuc-phaThông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình DươngHệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương

 

STT

 

Tên cơ sở

 

Địa chỉ

​​​Thông tin chung​ ​ ​ ​

Tổng

diện tích(m2)

Số quầysạpHình thứcQLHạngchợ
ITP. Thủ Dầu Một 45.807,52.150  
1Chợ TDMP. Phú Cường8,596829DNI
2Chợ Phú VănP. Phú Thọ1,00080UBND P.III
3Chợ Bến ThếP. Tân An1,00040UBND P.III
4Chợ Vinh SơnP. Phú Hòa2,00090DNIII
5Chợ Bình ĐiềmP. Phú Hòa1,832322DNIII
6

Chợ nông sản Phú Hòa

(chợ Hàng bông)

P. Phú Hòa8,000118DNIII
7Chợ ĐìnhP. Phú Lợi3,000145DNIII
8Chợ Cây DừaP. Hiệp Thành179.540DNIII
9Chợ Bưng CầuP. Hiệp An4,000100DNIII
10Chợ Phú Chánh AP. Hòa Phú5,000130DNIII
11Chợ Tương Bình HiệpP. Tương Bình Hiệp5,00066DNIII
12Chợ Chánh MỹP. Chánh Mỹ3,20090 III
13Chợ Phú MỹP. Phú Mỹ3,000100 III
IITP.Thuận An 51.3762.290  
1Chợ BúngP. An Thạnh2,510250UBND P.II
2Chợ Lái ThiêuP. Lái Thiêu1,667270UBND P.I
3Chợ Hải MỹP. Bình Chuẩn3,000195DNIII
4Chợ Bình ChuẩnP. Bình Chuẩn2,000140DNIII
5Chợ Bình Phước BP. Bình Chuẩn1,76090HKDIII
6Chợ Phú PhongP. Bình Chuẩn1,250110DNIII
7Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao5,000320DNII
8Chợ Đông Phú 1P. Thuận Giao9,8650DNIII
9Chợ Đức HuyP. An Phú1,10055DNIII
10Chợ Phú AnP. An Phú1,40050DNIII
11Chợ An Phú BP. An Phú1,057100DNIII
12Chợ Sở MítP. An Phú6,373150HKDIII
13Chợ An Bình PhúP. An Phú1,14970HKDIII
14Chợ Bình Hòa 1P. Bình Hòa57750HTXIII
15Chợ Bình Hòa 2P. Bình Hòa700100DNIII
16Chợ ArecoP. Bình Hòa680100DNIII
17Chợ Đồng An 2P. Bình Hòa1,50080DNIII
18Chợ Lâm ViênP. Bình Hòa1,49050DNIII
19Chợ Vĩnh PhúP. Vĩnh Phú760120DNIII
20Chợ An SơnX. An Sơn1,37240DNIII
21Chợ Thuận GiaoP. Thuận Giao6,743174DNII
IIITP.  An 18.0341.267  
1Chợ Dĩ AnP. Dĩ An7,468374UBND TP.II
2Chợ Dĩ An 2P. An Bình1,960125DNIII
3Chợ An BìnhP. An Bình750135UBND P.III
4Chợ Bình AnP. Bình An797113UBND P.III
5Chợ Nội HóaP. Bình An1.000100UBND P.III
6Chợ Đông HòaP. Đông Hòa2.320132DNIII
7Chợ Tân QuýP. Đông Hòa52968UBND P.III
8Chợ Tân BìnhP. Tân Bình1.600100HKDIII
9Chợ Tân LongP. Tân Đông Hiệp96060HKDIII
10Chợ Đông ThànhP. Tân Đông Hiệp65060HKDIII
IVTX. Bến Cát 36.8281.248  
1Chợ Bến CátP. Mỹ Phước7.468270DNII
2Chợ Mỹ Phước 1P. Thới Hòa1.800100DNIII
3Chợ Mỹ Phước 2P. Mỹ Phước3.600265DNII
4Chợ Mỹ Phước 3P. Thới Hòa5.074280DNII
5Chợ Chánh LưuP. Chánh Phú Hòa3.03391DNIII
6Chợ An TâyX. An Tây1.74575cá nhânIII
7Chợ Phú AnX. Phú An9.73960DNIII
8Chợ Rạch BắpX. An Điền4.369107DNIII
VTP.Tân Uyên 42.2251.810  
1Chợ Tân BaP. Thái Hòa1,31680

UBND

phường

III
2Chợ Tân UyênP. Uyên Hưng1,800209DNII
3Chợ Quang Vinh 1P. Khánh Bình2,658131DNIII
4Chợ Quang Vinh 2P. Khánh Bình1,60820DNIII
5Chợ Tân Phước KhánhP. Tân Phước Khánh4665256DNII
6Chợ Phước AnP. Thái Hòa3,400180DNIII
7Chợ Hội NghĩaP. Hội Nghĩa3,400110Cá nhânIII
8Chợ Quang Vinh 3P. Hội Nghĩa8,12998DNIII
9Chợ Vĩnh TânP. Vĩnh Tân2,280145DNIII
10Chợ Vị HảoP. Thái Hòa3,155141DNIII
11Chợ Phú ChánhP. Phú Chánh3,800220DNII
12Chợ Tân Vĩnh HiệpP. Tân Vĩnh Hiệp6,014220DNII
VIH. Bắc Tân Uyên 13.599721  
1Chợ Tân BìnhX. Tân Bình60062UBND x.III
2Chợ Bình MỹX. Bình Mỹ5,354168DNIII
3Chợ Tân ThànhTT. Tân Thành3,200173DNIII
4Chợ Tân ĐịnhX. Tân Định1,65348UBND x.III
5Chợ Bà Miêux. Thường Tân30035UBND x.III
6Chợ Lạc Anx. Lạc An1,000129UBND x.III
7Chợ Đất Cuốcx. Đất Cuốc1,492106DNIII
VIIH. Bàu Bàng 50.440,51.539  
1Chợ Hưng Hòax. Hưng Hòa9,860.5246DNII
2Chợ Long Nguyênx. Long Nguyên7,000185DNIII
3Chợ Tân Hưngx. Tân Hưng5,053109DNIII
4Chợ Trừ Văn Thốx. Trừ Văn Thố2,209110DNIII
5Chợ Cây Trường 2x. Cây Trường II2,522118DNIII
6Chợ Lai Khêx. Lai Hưng3,040111DNIII
7Chợ Lai UyênTT. Lai Uyên1,00088UBND TT.III
8Chợ Bàu BàngTT. Lai Uyên5,074211DNII
9Chợ Mớix. Trừ Văn Thố1,92196cá nhânIII
10Chợ KCN Bàu BàngTT. Lai Uyên12,761265DNII
VIIIH. Phú Giáo 25.283399  
1Chợ An Bìnhx. An Bình1,34510NNIII
2Chợ Phước Hòa Ax. Phước Hòa69615UBND x.III
3Chợ Phước Hòa Bx. Phước Hòa1,23015cá nhânIII
4Chợ An Linhx. An Linh1,81828NNIII
5Chợ Phước VĩnhTT. Phước Vĩnh3,700211NNII
6Chợ Tân Longx. Tân Long16,494120UBND x.III
IXH. Dầu Tiếng 36.7051.116  
1Chợ SángTT. Dầu Tiếng60064DNIII
2Chợ ChiềuTT. Dầu Tiếng2,576266UBND TT.II


3Chợ Thanh AnX. Thanh An972148DNIII
4Chợ Bến SúcX. Thanh Tuyền1,245120UBND H.III
5Chợ Bưng CòngX. Thanh Tuyền1,50052UBND H.III
6Chợ Long HòaX. Long Hòa1,500127UBND x.III
7Chợ Minh HòaX. Minh Hòa80862UBND x.III
8Chợ Định HiệpX. Định Hiệp7,54953UBND x.III
9Chợ Minh TânX. Minh Tân8,42078BQL DA.III
10Chợ An LậpX. An Lập9,41573BQL DA.III
11Chợ Long Tânx. Long Tân2,12073BQL DA.III
4/3/2024 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duonMua sắmĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thi tuyến chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình DươngThi tuyến chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​​​Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thông báo về việc thi tuyển ​chức danh Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Kinh tế tỉnh Bình Dương​.

Theo đó, số lượng cần tuyển là 01 vị trí.
Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan, đơn vị trong tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung theo quy định, có trình độ chuyên môn phù hợp và được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch các chức danh, chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ cần tuyển, thì được tham gia thi tuyển.
Cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định được dự tuyển vào chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn không quá hai (02) cấp so với chức danh, chức vụ hiện tại.
Đối tượng tham gia dự tuyển cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh. ​Có ít nhất là 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý Giáo dục nghề nghiệp (tính đến thời điểm được xem xét, bổ nhiệm); đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 25/02/2020. Thời gian thẩm định và thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi: Từ ngày 26/02/2020 đến ngày 10/03/2020. Địa điểm: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương, Tầng 6, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.
Thông báo ​
2/24/2020 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtPhó Hiệu trưởng, Trung cấp, Kinh tế Thông báo của sở ngànhĐoan Trang
289.00
0
0.00
0
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở Bình Dương)
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: 68 Lê Thị Trung, phường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 840 080.
Website: www.ou.edu.vn.
5/21/2012 1:47 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết359-Truong-Dai-hoc-Mo-thanh-pho-Ho-Chi-Minh-Co-so-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Nhà cổ ông Đỗ Cao ThứaNhà cổ ông Đỗ Cao Thứa
Nằm trên Cù lao Bạch Đằng, làng Bình Hưng, xã Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên, Nhà thờ cổ ông Đỗ Cao Thứa là di tích kiến trúc nghệ thuật cấp tỉnh được xếp hạng ngày 02/06/2004.

Ngôi nhà cổ Đỗ Cao Thứa được xây dựng khoảng cuối thế kỷ XIX uy nghi lộng lẫy theo lối kiến trúc chữ Đinh, mái lợp ngói âm dương dày, trầm mặc cổ kính, rộng lớn bề thế được làm toàn bằng gỗ quý kiên cố với những nét hoa văn chạm trổ công phu tinh xảo. Ngoài ra, còn có những bao lam, hoành phi, liễn, đại tự, khánh thờ được trang trí hoa văn cách điệu, chủ đề: Long, Lân, Quy, Phụng, Nai, Điểu, Nho, Sóc… đã tạo nên những nét văn hóa nghệ thuật độc đáo do đôi bàn tay khéo léo của những nghệ nhân chạm khắc tài hoa tạo nên, mang đậm phong cách văn hóa Việt trên đất Bình Dương thời bấy giờ. Ngôi nhà được xây dựng trong một khu vườn thoáng mát, cảnh quan tuyệt đẹp trong một màu xanh của cây trái sum suê đón gió lành, mát mẻ quanh năm. 

11/3/2014 10:34 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết687-Nha-co-ong-Do-Cao-ThuaDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Số điện thoại cần thiếtSố điện thoại cần thiết

 

STT

NỘI DUNG

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Hệ thống Đường dây nóng tỉnh Bình Dương

0274.1022

2

Liên quan chủ quyền biển, đảo Việt Nam

18001771

3

Ban chỉ đạo Chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Bình Dương (Ban chỉ đạo 389/BD)

0274.3 820.028;
0913.737.613; 0913.950.976; 0903.918.697

4

 Liên quan đến Bảo hiểm xã hội

0274.3825.687

5

An toàn thực phẩm và chất lượng vật tư nông nghiệp

0274.3826.788; 0918.219.620

6

Hỗ trợ trực tuyến 24/7 trực sửa chữa điện

190010​06 - 19009000

12/13/2017 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết538-so-dien-thoai-can-thieSố điện thoại cần thiếtBan Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023Thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023

TTĐT - Nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, UBND tỉnh Bình Dương thông báo chiêu sinh các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho công chức, viên chức cấp tỉnh năm 2023.

​Cụ thể như sau:

STTLớp bồi dưỡngĐối tượngSố lớpDự kiến thời gian tổ chức
1Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác tổ chức cán bộTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị; Người phụ trách công tác cán bộ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ban, Ngành.2Tháng 02/2023
2Bồi dưỡng công chức chuyên trách cải các hành chính cấp tỉnhCông chức, viên chức phụ trách công tác cải cách hành chính của đơn vị1Tháng 4/2023
3Bồi dưỡng kỹ năng lập kế hoạch, chương trình công tácTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị1Tháng 4-5/2023
4Bồi dưỡng kỹ năng làm việc độc lập và tư duy sáng tạoTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị1Tháng 4-5/2023
5Bồi dưỡng kỹ năng cung cấp thông tin cho người dânTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị Tháng 6/2023
6Bồi dưỡng kỹ năng tham mưu, tổng hợpTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị Tháng 6/2023
7Bồi dưỡng quản trị tài sản công cho các cơ quan, đơn vị nhà nướcTrưởng, phó phòng, công chức, viên chức các đơn vị Tháng 7/2023
8Bồi dưỡng chuyển đổi số cho lãnh đạo, quản lýCông chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các Sở, Ban, Ngành

4

 

Tháng 5-8/2023
9Bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức phụ trách 01 cửa cấp tỉnhCông chức, viên chức phụ trách 1 cửa của đơn vị Tháng 8-9/2023


Thời gian và địa điểm, Sở Nội vụ sẽ thông báo trong công văn khai giảng lớp học.

Các đơn vị lập danh sách đăng ký và văn bản đề nghị gửi về Sở Nội vụ trước ngày 20/01/2023 . File excel đăng ký gửi qua địa chỉ email: voconghau288@gmail.com hoặc qua Zalo số: 0946.206.878.​​

1/12/2023 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết644-thong-bao-chieu-sinh-cac-lop-boi-duong-ky-nang-nghiep-vu-cho-cong-chuc-vien-chuc-cap-tinh-nam-202Thông báo của sở ngànhThảo Lam
0.00
121,000
0.00
121000
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sựBan Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự

​TTĐT - Theo kế hoạch tuyển dụng năm 2023 , Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh thông báo tuyển dụng nhân sự.

1. Số lượng tuyển dụng: 05 người

1/ Nhân viên Kỹ sư giao thông, chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, kỹ thuật xây dựng cầu đường, cầu đường bộ, đường sắt...

– Số lượng: 02 người.

2/ Nhân viên phiên dịch tiếng Anh

- Số lượng: 01 người.

3/ Nhân viên Quản lý dự án làm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng

- Số lượng: 02 người.

2. Yêu cầu

– Điều kiện chung:

+ Tốt nghiệp Đại học/Kỹ sư trở lên trở lên (1,2,3).

+ Kiên trì, hòa đồng, sáng tạo, chịu khó, siêng năng.

+ Chi tiết công việc sẽ trao đổi cụ thể trong quá trình phỏng vấn.

– Điều kiện ưu tiên:

+ Đã tham gia quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.

+ Thành thạo sử dụng: ACAD, MS OFFICE, các phần mềm chuyên dụng.

+ Có chứng chỉ hành nghề Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông Hạng I, Hạng II hoặc có kinh nghiệm trong công tác lựa chọn nhà thầu (lập/thẩm định Hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu) các gói thầu tư vấn, thi công xây dựng các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật… thuộc các dự án có quy mô từ nhóm B/công trình cấp II trở lên. Ngoài ra, ưu tiên cho các nhân sự có kinh nghiệm từng tham gia lựa chọn nhà thầu cho các dự án quy mô lớn từ nhóm A/công trình cấp I hoặc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, dự án PPP, thành thạo sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia và có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu còn hiệu lực.

+ Có chứng chỉ hành nghề, kinh nghiệm trong công tác thiết kế, thi công, giám sát công trình giao thông.

+ Đối với nhân viên quản lý dự án làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ưu tiên người có kinh nghiệm làm công tác giải phóng mặt bằng, độ tuổi 25-40.

3. Điều kiện làm việc

– Công việc: Tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.

– Chế độ tiền lương, BHXH theo quy định Nhà nước.

– Hồ sơ dự tuyển gồm: Sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khoẻ, CMND/CCCD, bản sao văn bằng – chứng chỉ có liên quan (có công chứng không quá 06 tháng).

4. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ

- Nơi nộp hồ sơ: Tầng 12B tháp B – Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương.

- Số điện thoại: 02743.689777 (Chị Nguyên – Văn phòng).

- Thời gian nhận hồ sơ: Đến 31/12/2023.

11/6/2023 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếttuyển dụng, viên chức726-ban-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-giao-thong-tinh-thong-bao-tuyen-dung-nhan-sThông báo của sở ngànhMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Di tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân AnDi tích kiến trúc - Nghệ thuật Đình Tân An

TTĐT - ​Đình Tân An xếp hạng di tích cấp Quốc gia năm 2014, thuộc khu phố 1, phường Tân An, thành phố Thủ Dầu Một (QĐ số 1261/QĐ-BVHTTDL ngày 26/4/2014). Đình có tên chữ "Tương An Miếu", do những lớp cư dân đầu tiên đến vùng đất xã Tương Hiệp, Tương An, Tương Hoà và Cầu Định lập nên vào năm 1820. 

​Ngôi đình được vua Tự Đức thứ 21(1869) ban sắc phong nhằm công nhận ngôi đình và phong tước hiệu cho thần Thành Hoàng để nhân dân thờ tự. Vị thần được thờ chính trong đình Tiền quân Nguyễn Văn Thành - một vị quan triều đình nhà Nguyễn. Về kiến trúc ngôi đình được làm toàn gỗ Sao, hình chữ Tam, có lối chạm trỗ điêu khắc độc đáo, mang đậm phong cách kiến trúc nghệ thuật của một ngôi đình Nam Bộ xưa, đến nay còn bảo lưu nếp sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng dân gian và các nghi thức thờ cúng truyền thống của đình làng Việt Nam.​

4/3/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết512-di-tich-kien-truc-nghe-thuat-dinh-tan-aDi tích lịch sử - văn hóaĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nướcTình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I/2023 của doanh nghiệp Nhà nước

TTĐT - ​UBND tỉnh báo cáo một số chỉ tiêu ngoại bảng và tình hình tài chính, kết ​quả hoạt động sản xuất kinh doanh quý I năm 2023 của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do UBND tỉnh đại diện chủ sở hữu.​

​Theo đó, tính đến ngày 31/3/2023, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Xổ số Kiến thiết Bình Dương, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ; Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - Công ty cổ phần (CTCP) – Becamex IDC, Nhà nước sở hữu 95,44% vốn điều lệ và 01 doanh nghiệp có vốn Nhà nước là Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP, Nhà nước sở hữu 36% vốn điều lệ.

Trong quý I/2023, Tổng Công ty Becamex tiếp tục triển khai thi công Khu công nghiệp Cây Trường, Bàu Bàng mở rộng, các dự án đường giao thông như ĐT743, ĐT747B,... và tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu dân cư do Tổng công ty làm chủ đầu tư.

Tổng giá trị đầu tư tài chính dài hạn của Tổng công ty tại ngày 31/3/2023 là 11.366.502 triệu đồng, trong đó: đầu tư vào công ty con 911.381 triệu đồng; đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 10.078.606 triệu đồng; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 592.369 triệu đồng, trích dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 215.854 triệu đồng.

Trong kỳ, giảm tỷ lệ vốn góp chủ sở hữu của Tổng công ty tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp BW từ 30% xuống 25,53% do Công ty cổ phần Phát triển Công nghiệp BW phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 13.774.785 triệu đồng lên 16.187.623 triệu đồng theo chủ trương Công văn số 4543/UBND- KT ngày 31/08/2022 của UBND tỉnh Bình Dương.

Tổng doanh thu thực hiện trong quý I/2023 là 579.380 triệu đồng, đạt 50% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 9% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế ước thực hiện trong quý I/2023 là 66.301 triệu đồng, đạt 21% so với cùng kỳ năm 2022, đạt 4% kế hoạch năm.

Tổng công ty thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP có sản lượng tiêu thụ xăng dầu quý I/2023 đạt 247.211.135 lít. Tổng doanh thu đạt được 5.414.953 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế 21.673 triệu đồng.

Tổng công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang; trong đó, giá trị bất động sản đầu tư 175.091 triệu đồng, chi phí xây dựng cơ bản dở dang 317.773 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết là 294.396 triệu đồng.

Một số chỉ tiêu ngoại bảng của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Bình Dương-Kỳ báo cáo quý I/2023

Screen Shot 2023-06-06 at 21.05.40.png


6/6/2023 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtTình hình, tài chính, kết quả, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, quý I/2023, doanh nghiệp, Nhà nước965-tinh-hinh-tai-chinh-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-quy-i-2023-cua-doanh-nghiep-nha-nuoCông bố thông tin DNNNĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
BHXH Việt Nam trả lời về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp khi doanh nghiệp dừng hoạt độngBHXH Việt Nam trả lời về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp khi doanh nghiệp dừng hoạt động
Doanh nghiệp mà ông Huỳnh Ngọc Hải đang làm việc do không ký được hợp đồng nên tạm dừng sản xuất và tạm dừng đóng BHXH cho người lao động. Ông Hải muốn biết người lao động có được tạm dừng đóng 1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) không?
Vấn đề ông Hải hỏi, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đã có Văn bản số 1122/BHXH-BT, ngày 24/4/2009 trả lời như sau:
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì người lao động làm việc theo hợp đồng (hoặc hợp đồng làm việc) từ 12 tháng trở lên tại các doanh nghiệp sử dụng từ trên 10 lao động thuộc đối tượng đóng BHTN. Trường hợp người sử dụng lao động phải tạm dừng sản xuất, kinh doanh mà dẫn đến việc chấm dứt hợp đồng lao động (hoặc hợp đồng làm việc) đối với người lao động thì người sử dụng lao động và người lao động không phải đóng vào quỹ BHTN.
Theo chinhphu.vn
5/4/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết329-BHXH-Viet-Nam-tra-loi-ve-viec-dong-bao-hiem-that-nghiep-khi-doanh-nghiep-dung-hoat-dong
Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương CanaryTrung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary
Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương).

Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 15km về phía Bắc, Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được đặt cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương), với dân số gần 800.000 người trong vòng bán kính 20 phút xe máy. Ngoài ra, Trung tâm cũng nằm trong khu dân cư cao cấp “Canary Complex” với các loại hình văn phòng, nhà hàng, trường quốc tế xung quanh, góp phần thu hút thêm nhiều dân cư đến sống trong tương lai.

 

Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary gồm có 2 tầng và một tầng trệt, với tổng diện tích sàn 70.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực; cùng bãi đậu xe có sức chứa 6.000 xe máy và 1.000 xe ô tô. Bên trong trung tâm có khu Bách hóa tổng hợp AEON (GMS) và khoảng 150 gian hàng cho thuê, sẵn sàng cung cấp cho khách hàng không gian mua sắm, trải nghiệm những dịch vụ, sản phẩm mới, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng sống của khách hàng.

Các đặc trưng tại Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary:

- Tổng số gian hàng cho thuê (tenant): 150 gian hàng, với 40 gian hàng đến từ những thương hiệu Nhật Bản, trong đó có 18 gian hàng lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.

- Hơn 60 nhà hàng với đầy đủ món ăn của các nước tạo nên khu ẩm thực phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam.

- Khu “JAPAN ZONE” cung cấp đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng có xuất xứ từ Nhật Bản, từ những sản phẩm thời trang thịnh hành, những sản phẩm thiết yếu dùng trong cuộc sống hàng ngày cho đến những không gian ẩm thực đa dạng phục vụ nhiều món ăn bình dân quen thuộc của Nhật Bản.

- Các loại hình dịch vụ chất lượng cao như Viện tóc mang phong cách Nhật Bản, Trung tâm Thể dục thể hình (Fitness Gym), khu giải trí, giặt ủi v.v..

- 3 khu vực tổ chức sự kiện bên trong là nơi thường xuyên tổ chức các sư kiện hằng tuần. Ngoài ra, khu vực bên ngoài Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được trang trí bằng cây thông giáng sinh cao 13m với 5 màu đèn lung linh thay đổi theo tiếng nhạc.

- Khu ẩm thực Aeon “Delica World” với hình thức “Bếp Mở” (open kitchen) đầy sống động và gần gũi, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực của khách hàng; cung cấp đủ các món ăn, từ những món ăn mang nét đặc trưng Nhật Bản đến những món ăn Việt Nam được yêu thích

- Khu vưc “Beauty World” với những thương hiệu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, đưa ra gợi ý đầy thú vị cho khách hàng có nhu cầu đối với các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, trang sức phụ kiện.

- Khu vực “Kids Republic” dành cho trẻ em và thiếu nhi, với diện tích 3.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực, phối hợp cùng khu vui chơi trong nhà “Molly Fantasy” được vận hành bởi công ty con trong tập đoàn.

- Khu vực hàng khuyến mại: Phối hợp với nhà cung cấp địa phương thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mại hàng tuần, gắn kết chặt chẽ với các sự kiện xã hội trong năm.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Khu phức hợp Canary, Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 6259 111 (Quầy DVKH)
Fax: 0274 6259 230
Thời gian hoạt động:
+ Siêu thị: 8:00 – 22:00h.
+ Trung tâm bách hóa: 10:00 – 22:00h.
+ 9:00 – 22:00h (Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).

 

12/15/2014 4:12 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết590-Trung-tam-mua-sam-AEON-Binh-Duong-CanaryMua sắm
0.00
0
0.00
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình DươngTrường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
 
THÔNG TIN LIÊN HỆ
 
Địa chỉ: 530 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 822 847 - (0274) 3 870 795.
Website: www.ktkt.edu.vn.
 
5/21/2012 2:05 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết361-Truong-Dai-hoc-Kinh-te-Ky-thuat-Binh-DuongTrường ĐH - CĐ - TC
0.00
0
0.00
Di tích Nhà tù Phú LợiDi tích Nhà tù Phú Lợi
Di tích Nhà tù Phú Lợi tọa lạc tại Đường 1 tháng 12, phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một. Đây là di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia được xếp hạng ngày 10/07/1980.


Nơi đây đã từng được mệnh danh là “địa ngục trần gian” với đủ loại cực hình tra tấn dã man, Nhà tù Phú Lợi do chế độ Ngô Đình Diệm và đế quốc Mỹ xây dựng vào năm 1957 để giam cầm các chiến sĩ cách mạng yêu nước Việt Nam. Đỉnh điểm tội ác của bọn đế quốc xâm lược được đánh dấu bằng sự kiện đầu độc hàng ngàn tù nhân chính trị vào ngày 01/12/1958, sự kiện này gây chấn động khắp năm châu, làm lay động hàng triệu trái tim yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng, ngày nay, Di tích Nhà tù Phú Lợi được xây dựng thành điểm tham quan giáo dục cho du khách và các em học sinh về truyền thống yêu nước, lịch sử đấu tranh giữ nước của quân và dân Việt Nam trong kháng chiến. Đây cũng là địa điểm lý tưởng được đoàn viên thanh niên chọn làm nơi sinh hoạt đoàn, tổ chức các buổi cắm trại, sinh hoạt ngoại khóa.

11/3/2014 9:19 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết694-Di-tich-Nha-tu-Phu-LoiDi tích lịch sử - văn hóa
0.00
0
0.00
Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021Đề cử danh sách tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021

TTĐT - ​Để thực hiện xét tặng Giải thưởng môi trường tỉnh Bình Dương năm 2021 và dự kiến tổ chức Lễ trao Giải thưởng vào dịp hưởng ứng Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2021, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi danh sách đề cử các tổ chức, cá nhân, cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua để tổng hợp và trình UBND tỉnh trao tặng Giải thưởng theo đúng trình tự quy định.

​Danh sách đề cử gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/5/2021 theo địa chỉ: Phòng Thẩm định, Chi cục ​Bảo vệ môi trường – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 7, tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; điện thoại: 0274.3834765, fax: 0274.3838556.

Thông báo​ 

4/13/2021 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtĐề cử, danh sách, tổ chức, cá nhân, cộng đồng, tham gia, Giải thưởng, môi trường59-de-cu-danh-sach-to-chuc-ca-nhan-cong-dong-tham-gia-giai-thuong-moi-truong-tinh-binh-duong-nam-202Thông báo của sở ngànhĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Luật giao thông đường bộ năm 2008 - Phương tiện giao thôngLuật giao thông đường bộ năm 2008 - Phương tiện giao thông
Phương tiện giao thông đường bộ được hiểu như thế nào?
- Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
 
- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
 
- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
 
- Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
 
- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.
Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008
7/3/2009 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết351-Luat-giao-thong-duong-bo-nam-2008-Phuong-tien-giao-thong
Thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình DươngThi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​Sở Nội vụ thông báo tổ chức thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương.

​Theo đó, đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển là cán bộ, công chức, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, nằm trong quy hoạch của chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và đang công tác tại Sở Thông tin và Truyền thông. Cán bộ, công chức, viên chức không công tác tại Sở Thông tin và Truyền thông, nếu có đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm và nằm trong quy hoạch của chức danh tương đương với chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông được quyền đăng ký tham gia dự tuyển.

Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển cần bảo đảm tiêu chuẩn chung của cán bộ quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Giám đốc Sở hoặc tương đương. Đảm bảo các yêu cầu về trình độ chuyên môn, quản lý nhà nước, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học, thời gian công tác và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của chức danh dự tuyển.

Nội dung thi: Thi viết và thi trình bày đề án. Trong đó thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các nội dung khác do Hội đồng thi tuyển quy định. Thi trình bày đề án về đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế, nguyên nhân, dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, nhiệm vụ và giải pháp để triển khai thực hiện tốt hơn các vấn đề, nội dung công việc liên quan đến cơ quan và vị trí chức danh Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi tuyển và những người tham dự buổi thi trình bày đề án.

Người dự tuyển phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày đề án.

Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày thông báo đến hết ngày 30/10/2020 tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương, tầng 18, tháp A, tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.​

10/21/2020 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtThi tuyển, chức danh, Phó Giám đốc, Sở Thông tin và Truyền thông 292-thi-tuyen-chuc-danh-pho-giam-doc-so-thong-tin-va-truyen-thong-tinh-binh-duonThông báo của sở ngànhĐoan Trang
508.00
121,000
0.00
121000
0
Nhà tù Phú LợiNhà tù Phú Lợi
Di tích nhà tù Phú Lợi Hiện tọa lạc trên đường Một Tháng Mười Hai, phường Phú Lợi, thị xã Thủ Dầu Một. Tổng diện tích hiện nay là 77.082m2,đã được nhà nước công nhận và xếp hạng di tích lịch sử Quốc gia ngày 10/07/1980.
 
Nhà tù Phú Lợi là một trong những nhà tù lớn của Mỹ - Diệm ở miền Nam được dựng lên năm 1957 để giam cầm và tra tấn các chiến sĩ cách mạng và những người yêu nước lúc bấy giờ, và tồn tại suốt tám năm (1957-1964). Nhưng với tinh thần kiên cường bất khuất, các tù nhân Phú Lợi đã đoàn kết anh dũng đấu tranh thắng lợi.
 
Được mệnh danh “Địa ngục trần gian”
Với mưu đồ xâm lược miền Nam, bằng thủ đoạn mị dân, khủng bố đến chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” chỉ trong vòng 2, 3 năm sau Hiệp định Giơ – neo –vơ, Mỹ Diệm gây không biết bao tội ác trên cả miền Nam. Bằng khẩu hiện “thà bắt nhầm hơn bỏ sót”, chúng đã xây dựng thêm nhiều nhà tù.
 
Từ giữa năm 1957, trại giam Phú Lợi được xây dựng bố trí ngay bên khu căn cứ quân sự với tổng diện tích khoảng 12 ha. Số tù nhân chúng đưa về Phú Lợi đầu tiên có 4 nữ và khoảng 100 nam, đến cuối 1957 tăng lên 3.000 tù nhân. Chúng chia trại giam thành nhiều khu vực: khu hành chánh, khu gia đình binh sĩ, khu An Trí Viện – gọi là khu “An Trí Viện” nhưng thực chất là trại giam. Khu trại giam gồm có 3 trại: Chi Lăng, Bạch Đằng, Đống Đa. Cả 3 trại có 9 phòng giam đánh dấu A,B,C,D,… mỗi trại ngăn cách nhau bằng bức tường kẽm gai dày đặc. Bao quanh 3 trại là 2 bức tường cao, có mấy lớp kẽm gai, hệ thống đèn điện chiếu sáng vào ban đêm, hoàn toàn cách biệt với bên ngoài. Ở giữa trại giam có nhà vòm cao để quan sát toàn khu trại. Xung quanh có 4 cổng ra vào và 4 lô cốt canh phòng nghiêm ngặt. Có hai cổng chính: cổng thứ nhất mang bảng “Trung tâm cải huấn Phú Lợi”, cổng thứ hai mang bảng “An trí viện”.
 
Đến cuối năm 1958, số tù nhân lên đến gần 6.000 người, trong đó có 1.000 tù nhân là nữ. Anh chị em tù nhân quê quán ở khắp mọi miền đất nước chẳng may rơi vào tay giặc và bị chúng tập trung về đây.
Đừng hỏi tên ai còn ai mất
Sáu nghìn người chỉ một tên chung
Chỉ một tên: hòa bình thống nhất
Tên những người bất khuất trung kiên
                                                                               (Hoàng Trung Thông)
Chế độ khắc nghiệt của nhà tù Phú Lợi cũng không khác ở nhiều nhà tù khác lúc bấy giờ, ăn gạo mục cá ươn, muối hạt, nước mắm có dòi… Sống bẩn thiểu, thiếu nước, nằm xà lim, chuồng cọp, lao động khổ sai bệnh tật không thuốc chữa trị… và những đòn điều tra đánh đập dã man… và chúng đặt ra “24 điều cấm” rất khắc nghiệt để lấy cớ đánh đập tù nhân. Và những tên “chúa ngục” nổi tiếng gian ác như: Nguyễn Văn Bông, Trần Vĩnh Đắc, Hồ Văn Tần,…
 
Sự ra đời của các tổ chức Đảng
Trước những thủ đoạn vừa khủng bố vừa mị dân, những cảnh tra tấn dã man đày ải cực hình, anh chị em trong tù vẫn giữ được lòng kiên định và ý chí kiên cường chiến đấu. Đó là nhờ có sự lãnh đạo của Đảng và sự tự giác tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng của những người yêu nước, những người cộng sản.
 
Qua kinh nghiệm thực tế trong phong trào hoạt động bí mật, nên chỉ trong một thời gian ngắn các Đảng viên ở các trại đã tổ chức được đường dây liên lạc với nhau, các nhóm Đảng viên các chi bộ bí mật lần lượt được thành lập. Đầu năm 1958, Đảng ủy Trung tâm Phú Lợi được thành lập, gồm có một số đồng chí: Vũ Duy Hanh (nguyên là bí thư tỉnh ủy TDM), Nguyễn Văn Trung,… và các chi bộ có các đồng chí: Nguyễn Thanh Liêm, Thiệt. Suốt những năm tháng ở đây, tù nhân có tổ chức bí mật của Đảng ta chỉ đạo. Ban Đại diện, Tổ Tâm giao, hoặc Đôi bạn đồng hương ở từng trại giam làm nòng cốt đấu tranh, từng bước đấu tranh với kẻ thù đòi cải thiện đời sống, chống đàn áp, chống tra tấn tù nhân. Tất cả là nhờ sự kiên trung của các đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam.
 
Vụ đầu độc tàn ác của Mỹ - Diệm
Một sự kiện đã diễn ra vào những ngày cuối tháng 11 đầu tháng 12 năm 1958. Vụ thảm sát Phú Lợi: thường lệ mỗi năm Mỹ Diệm tổ chức 4 đợt đày tù nhân “loại A” ở các nhà tù trong đất liền ra Côn Đảo vào những tháng 3,6,9,12 dương lịch. Trại giam Phú Lợi, sau khi phân loại có 450 tù nhân loại A – là đối tượng bị đày ra Côn Đảo vào cuối tháng 11/1958, với ý đồ bí mật thủ tiêu tù nhân chuyến đi này.
 
Theo kế hoạch mỗi tù nhân bị đày sẽ được nhận khẩu phần bánh mì (có trộn thuốc độc) và thức ăn kèm theo. Mọi việc đã chuẩn bị hoàn tất vào 28/11/1958, nhưng liên tiếp những ngày này biển động mạnh tàu không ra được vùng biển Vũng Tàu – Côn Đảo. Không từ bỏ giả tâm, Mỹ Diện thực hiện âm mưu hãm hại tù nhân Phú Lợi trong bối cảnh khác. Đó là ngày 30/11/1958, là ngày chủ nhật, trại giam vẫn thực hiện “ăn tươi” của tù nhân gồm bánh mì và các thức ăn khác. Để đủ khẩu phần ăn ngoài số bánh mì cũ (có thuốc độc) chúng trộn lẫn bánh mì mới vào nhau và cấp phát cho tù nhân. Số tù nhân bị ngộ độc tăng nhanh đau bụng, nôn mửa, co quắp, … Đến ngày 01.12.1958, số tù nhân bị ngộ độc tăng lên hàng trăm người, nhiều người chết, số nằm hôn mê bất tỉnh,… số anh chị em tù nhân bịnh nặng bị địch khiêng khỏi trại, đến ngày 02/12 và 03/12 số bệnh nhân nặng và chết càng đông, số người bị vùi tại chỗ, số nặng chuyển đi, nhưng số tù nhân ấy không thấy được chuyển lại Phú Lợi nữa.
 
Đoàn kết anh dũng, đứng lên đấu tranh thắng lợi
Với tinh thần kiên cường bất khuất, Đảng ủy trại giam quyết định đấu tranh công khai trực tiếp, các tù nhân Phú Lợi đã đoàn kết anh dũng đấu tranh như: tung nóc nhà giam, phát loa phóng thanh kêu cứu trong ngày bi thảm 01.12.1958. Nhanh như chớp, tin địch đầu độc tù nhân đã được lan truyền khắp nơi. Đầu tiên nhân dân xã Phú Hòa, Bình Chuẩn, Hiệp Thành, Phú Văn,.. nổi dậy phối hợp với tù nhân ở Phú Lợi đấu tranh tố cáo tội ác của Mỹ Diệm.
 
Để chạy tội Mỹ – Diệm tìm cách phi tang nhân chứng, gây nên làn sóng căm phẩn trong và ngoài nước. Chỉ sau 1 tháng vụ đầu độc ta nhận được liên tiếp nhiều bức điện của các tổ chức quốc tế: Liên hiệp công đoàn thế giới, Hội liên hiệp học sinh thế giới, Hội luật gia thế giới,… Biến đau thương thành hành động, khắp nơi trong cả nước dấy lên phong trào hướng về Phú Lợi, từ tiếng gọi căm thù, tiếng gọi đau thương...“Tuần lễ thi đua” vì Phú Lợi và miền Nam ruột thịt! của Ủy ban đấu tranh Trung ương chống vụ đầu độc ra đời; làm bừng lên một phong trào thi đua trên công xưởng, nông trường, hợp tác xã, thao trường, thông tin đại chúng và sáng tác văn nghệ... Sự căm phẫn đó đã được nhà thơ Tố Hữu thể hiện sâu sắc trong bài thơ “Thù muôn đời muôn kiếp không tan”, năm 1959:
“…Trong một ngày - mồng một tháng mười hai
Nào ai ngờ không có nửa ngày mai!
Chúng tôi chết, trong đêm dài tàn khốc
Đứt ruột đứt gan, nắm cơm thuốc độc
Tím xương do nanh nọc lũ đê hèn
Trái tim hồng chết uất máu bầm đen…”
Trong điều kiện mới của chiến tranh diễn ra, đến năm 1964, nhà tù Phú Lợi không còn nữa. Từ đó hệ thống trại giam chuyển thành tiểu khu quân sự Mỹ-Ngụy cho đến ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/04/1975.
 
Ý nghĩa và giá trị lịch sử
Tại đây, trong nơi giam cầm khắc nghiệt của nhà tù, chi bộ Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập lãnh đạo tù nhân, từng bước đấu tranh với kẻ thù. Nhà tù Phú Lợi trở thành một bằng chứng về tội ác của Mỹ – Ngụy tại miền Nam Việt Nam; nơi đây là biểu tượng cho lòng dũng cảm của cán bộ đảng viên, các đồng chí cách mạng và đồng bào yêu nước đã ngã xuống trong nhà tù vì độc lập, tự do, hoà bình, hạnh phúc cho quê hương đất nước.
 
Với giá trị lịch sử to lớn và ý nghĩa chính trị quan trọng của khu di tích nhà tù Phú Lợi. Năm 1995, di tích đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh chủ trương đầu tư công trình biên soạn lược sử và trùng tu, tôn tạo khu di tích vào đúng dịp kỷ niệm 37 năm ngày đoàn kết, bất khuất đấu tranh chống vụ đầu độc tù nhân Phú Lợi. Một bức tượng bằng đồng cao 3,5m của cố tác giả điêu khắc Diệp Minh Châu, thể hiện sự đau thương trong ngày xảy ra vụ đầu độc, tái diễn lại lịch sử nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất của tù nhân Phú Lợi năm xưa.
 
Hàng năm, di tích đã tiếp đón nhiều lượt du khách trong và ngoài nước đến tham quan, tìm hiểu về lịch sử đấu tranh cách mạng của con người Việt Nam. Khu di tích Phú Lợi trở thành nơi giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ hôm nay và mai sau. Các tổ chức phong trào đoàn TNCS Hồ Chí Minh giao lưu, kết nạp đoàn viên mới, hướng đạo sinh... tham quan, cắm trại ôn lại truyền thống cách mạng hào hùng của cha anh.
8/20/2010 11:28 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết659-Nha-tu-Phu-Loi
Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyệnNgười phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện

A.  UBND HUYỆN BÀU BÀNG​ ​ ​ ​ ​ ​

Số TT 

Họ và tênChức vụ

 

Đơn vị

 

Điện thoại

 

Địa chỉ e-mail 

của người phát ngôn

1Võ Thành GiàuChủ tịch UBNDhuyện Bàu Bàng0913.709.071giauvt@binhduong.gov.vn
B.   UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG  ​ ​ ​ ​ ​
1Châu Thanh BìnhChủ tịch UBNDTT Lai Uyên0396.075.079binhct.bb@binhduong.gov.vn
2Bành Quốc TrungChủ tịch UBNDXã Lai Hưng0918.239.090trungbq.bb@binhduong.gov.vn
3Phan Châu PhátChủ tịch UBNDXã Tân Hưng0916.915.676phatpc@binhduong.gov.vn
4Nguyễn Công QuanChủ tịch UBNDXã Long Nguyên0944.394.478​quannc@binhduong.gov.vn
5Nguyễn Thanh TùngChủ tịch UBNDXã Hưng Hoà0914.673.330tungnt.bb@binhduong.gov.vn
6Nguyễn Văn SangChủ tịch UBNDXã Cây Trường II0985.129.094sangnv.bb@binhduong.gov.vn
7Trần Xuân TràChủ tịch UBNDXã Trừ Văn Thố038.6.445.979tratx@binhduong.gov.vn
 Tổng08   

 ​

6/10/2021 8:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huyeDanh sách người phát ngônĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2019Giá đất năm 2019
1/4/2019 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết789-gia-dat-nam-201Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2017 - 2018Giá đất năm 2017 - 2018
3/7/2017 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết580-gia-dat-nam-2017-201Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2016Giá đất năm 2016
8/15/2016 4:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết702-Gia-dat-nam-2016Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2015Giá đất năm 2015
8/15/2016 1:00 PMĐã ban hànhTài liệuXem chi tiết701-Gia-dat-nam-2015Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2014Giá đất năm 2014
7/29/2014 1:59 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết623-Gia-dat-nam-2014Giá đất tỉnh Bình Dương
0.00
0
0.00
Giá đất năm 2013Giá đất năm 2013
8/14/2013 4:00 PMĐã ban hànhXem chi tiết703-Gia-dat-nam-2013Giá đất tỉnh Bình DươngMai Xuân
0.00
121,000
0.00
121000
Giá đất năm 2012Giá đất năm 2012
10/30/2012 10:16 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết620-Gia-dat-nam-2012Giá đất tỉnh Bình Dương
Giá đất năm 2009Giá đất năm 2009
1. Giá đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
1. Đất trồng cây hàng năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
2. Đất trồng cây lâu năm:
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
3. Đất rừng sản xuất:
4. Đất nuôi trồng thủy sản:
 

160
130
100
70
 
 
190
150
110
80
60
 
80
 
 
130
110
90
70
 
 
150
130
100
80
50
 
70
 
 
110
90
70
55
 
 
120
110
90
65
50
 
70
 
 
80
70
60
55
 
 
100
80
70
65
45
 
60
 
 
70
60
50
35
 
 
80
70
60
45
45
 
50
 
 
60
50
40
35
 
 
70
60
50
45
30
 
45

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất trên địa bàn các xã nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách hành lang bảo vệ (HLBV) đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.

Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.

 2. Giá đất ở tại nông thôn

Loại đất
Đơn giá chuẩn theo khu vực (ĐVT: 1.000 đ/m2)
TX.Thủ Dầu Một + Dĩ An + Thuận An
Bến Cát +Tân Uyên
Phú Giáo +Dầu Tiếng
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 1
Khu vực 2
 
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
 
1.540
1.100
650
370
 
1.100
900
550
370
 
1.000
750
500
300
 
750
500
380
300
 
660
360
260
150
 
450
300
200
150

Ghi chú:
- Khu vực 1 (KV1): Là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư – đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 300 mét.
-  Cự ly cách HLBV được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất
-  Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục I và II đính kèm.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí đất, trục đường để áp giá.
-  Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề mặt đường rộng từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I và II thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo hệ số Đ=0,35 trong cùng khu vực để áp giá.

3. Giá đất ở tại đô thị (ĐVT: 1.000 đ/m2)
1. Thị xã Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa):
  
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
III
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
18.000
12.000
7.200
4.800
2.400
5.400
4.200
3.000
1.800
960
3.600
2.400
1.200
840
580
1.800
1.200
840
600
480
 
2. Huyện Thuận An và Dĩ An (Thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
 
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
8.000
6.000
4.000
2.000
3.000
2.500
1.500
800
1.500
1.000
700
500
800
700
500
400
 
3.Huyện Tân Uyên và Bến Cát (Thị trấn: Mỹ Phước, Uyên Hưng, Tân Phước Khánh):
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
6.500
4.500
2.750
1.750
2.750
1.750
1.250
850
1.000
750
550
450
750
550
450
350
 
4. Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng (Thị trấn: Phước Vĩnh, Dầu Tiếng)
Loại đô thị
Loại đường phố
Mức giá chuẩn theo vị trí
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí 3
Vị trí 4
V
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
4.500
2.500
1.500
1.000
1.500
1.000
700
400
700
500
400
300
500
400
300
200

Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất tại đô thị:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBV đường bộ trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLBV đường bộ trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLBV đường bộ trên 200 mét.
* Cự ly cách HLBV đường bộ được xác định theo đường bộ đi đến thửa đất.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục III đính kèm.
-  Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục III thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
-   Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 02 mét đến dưới 4 mét thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số Đ=0,35 trong cùng loại đô thị để áp giá.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nông thôn: được xác định bằng 70% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực đô thị: được xác định bằng 65% giá đất ở tại đô thị cùng loại.

5. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị

-  Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và phi nông nghiệp.
-  Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất phi nông nghiệp.
-   Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+   Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
+    Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.

2. Khu vực đất giáp ranh giữa phương hoặc thị trấn tới các xã
-   Tương tự như trên, khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-    Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBV đường bộ, HLBV đường thủy trở vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
-     Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc:
+     Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn.
+   Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.

Nguồn: Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương v/v Ban hành quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

3/26/2009 3:24 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết619-Gia-dat-nam-2009Giá đất tỉnh Bình Dương
Giá đất năm 2011Giá đất năm 2011
4/5/2011 2:31 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết621-Gia-dat-nam-2011Giá đất tỉnh Bình Dương
1 - 40Next