Dự án hạng mục - Các dự án chuẩn bị đầu tư
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 651/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2025 vốn ngân sách Trung ương (vốn ODA).​

 
 

TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 391/QĐ-UBND về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024.​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 419/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án khu đất thu hồi của Công ty Sobexco.

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 04/NQ-HĐND về việc thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng (tỷ lệ 1/5.000) Khu công nghiệp Bắc Tân Uyên 1 (Khu công nghiệp chuyên ngành cơ khí) tại xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên và phường Hội Nghĩa, thành phố Tân Uyên.​

 
 

​TTĐT - HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 02/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án xây dựng đường Vành đai 4 TP.Hồ​ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn (giai đoạn 1) theo phương thức đối tác công tư (PPP).​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban​ hành Kế hoạch số 3893/KH-UBND về việc điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024.

 
 

​TTĐT -​ UB​​ND tỉnh ban hành Quyết định số 3715/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).​​​

 
 

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3583/QĐ-UBND phê duyệt thông tin dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo (đại học, đào tạo nghề, trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học) - giai đoạn 1, TP.Tân Uyên.

 
 

TTĐT - ​UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2431/QĐ-UBND về việc phê duyệt Khu vực phát triển đô thị số 10 phường Thái Hòa, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.​

 
 

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 21/NQ-HĐND về việc điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh về “Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước”. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua

 
 
 
 
  
  
Tóm tắt
Nội dung
  
  
  
Tin liên quan
  
  
  
  
  
  
  
  
Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP)

TTĐT - Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh Bình Dương công khai các tài liệu về báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo tái định cư của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương​ (Dự án WEIP).

Dự án cải thiện môi trường nước Bình Dương (Dự án WEIP) sẽ được thực hiện tại TP. Thuận An, TP. Dĩ An và TX. Tân Uyên của tỉnh Bình Dương.

Mục tiêu phát triển dự án bao gồm tăng cường khả năng tiếp cận với các dịch vụ cải thiện nước thải và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại các khu vực được chọn của tỉnh Bình Dương.

Mục tiêu của dự án sẽ đạt được thông qua xây dựng hệ thống thu gom cống và phương án xử lý nước thải (Nhà máy xử lý nhà thải) cho TX.Tân Uyên và nâng cấp hệ thống thu gom và nhà máy xử lý nước thải cho hai TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng kế hoạch quản lý nước thải, thực hiện các chương trình/kế hoạch quản lý tài sản sau đầu tư trong lĩnh vực thoát nước đô thị tại Bình Dương. Dự án sẽ được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2027 với tổng kinh phí là 7.118 tỷ 399 triệu 257 ngàn đồng (tương đương 305 triệu 905 ngàn đô la Mỹ).

WEIP bao gồm 02 hợp phần. Hợp phần 1 - Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải: Mở rộng mạng lưới lưới thu gom nước thải, bao gồm các trạm bơm nước thải cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An và Dĩ An; xây dựng nhà máy xử lý nước thải cho TX. Tân Uyên; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải hiện có cho các TP. Thuận An và Dĩ An.

Hợp phần 2 - Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế: Lập kế hoạch; hỗ trợ thực hiện, nâng cao năng lực và điều phối ứng phó với Covid-19; giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường.

Đánh giá môi trường được thực hiện trong quá trình chuẩn bị dự án đã xác nhận rằng rủi ro môi trường của dự án được phân loại là đáng kể.

Các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội (ESS) được áp dụng cho dự án bao gồm: ESS 1 - Đánh giá và quản lý các rủi ro và tác động đến môi trường và xã hội; ESS2 - Lao động và điều kiện làm việc; ESS3 - Sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên và ngăn ngừa và quản lý ô nhiễm; ESS4 - Sức khỏe và an toàn cộng đồng; ESS5 - Thu hồi đất, hạn chế sử dụng đất và tái định cư không tự nguyện; ESS6 - Bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên sống; ESS8 - Di sản văn hóa và ESS10 - Sự tham gia của các bên liên quan và công bố thông tin.

Tài liệu Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) được lập theo ESF bao gồm các công việc được đề xuất cho Hợp phần 1 của dự án.

Dự án bao gồm các hạng mục: Thu gom nước thải và mở rộng mạng lưới, sẽ tăng khả năng kết nối đến hơn 54.000 hộ gia đình. Tổng mạng lưới thu gom và truyền tải nước thải sơ cấp và thứ cấp là 122,53 km.

Mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D1200 tại 3 khu vực: TX. Tân Uyên 71,26 km tuyến ống thu gom nước thải D200-D1200, 27,2 km đường ống áp lực D100-D800, 07 trạm bơm, 10 hố thu, 212,5 km đường ống thu gom D100-D150; TP. Thuận An 19,97 km mạng lưới thu gom nước thải đường ống bán kính D200-D600, 4,07 km đường ống áp lực D100-D350, 1 trạm bơm, 5 hố thu, 85 km đường ống thu gom D100-D150 và TP. Dĩ An 31,3 km đường ống thu gom nước thải D200-D700, 16,02 km đường ống áp lực D100-D450, 4 trạm bơm, 7 hố thu, 60,05 km đường ống D100-D150.

Đồng thời, xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, bao gồm Xây dựng nhà máy xử lý nước thải giai đoạn 1 công suất 20.000 m³/ngày cho TX. Tân Uyên và nâng cao năng lực thoát nước cho 1,3 km hạ lưu kênh Suối Tre bằng cách mở rộng, nạo vét và đắp đê rộng 14,5-16,0 m, cao 4,0-6,5 m và xây dựng đường bê tông hai bên rộng 4 m; nâng cấp các nhà máy xử lý nước thải Thuận An và Dĩ An hiện có với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho mỗi nhà máy.

Mỗi hạng mục công trình sẽ được thi công trong thời gian từ 18 đến 30 tháng (dự kiến bắt đầu từ quý III/2021 đến tháng 3/2027).

Trong tháng 9 và tháng 11 năm 2020, 15 mẫu không khí, 12 mẫu nước mặt, 6 mẫu nước ngầm, 12 mẫu nước thải, 6 mẫu đất, 15 mẫu trầm tích đã được lấy, phân tích để đánh giá chất lượng môi trường nền khu vực dự án. Kết quả khảo sát thực địa và quan trắc chất lượng môi trường cho thấy chất lượng không khí, nước mặt, nước ngầm, đất và trầm tích trong khu vực thực hiện dự án còn khá tốt.

Do dự án được triển khai trên 3 địa bàn của tỉnh Bình Dương là TX. Tân Uyên, TP. Dĩ An và Thuận An nên hệ thống cống, trạm bơm và công trình hố thu chủ yếu nằm trong khu dân cư và phần lớn nằm trên các tuyến đường giao thông.

Một số đối tượng nhạy cảm bao gồm hộ gia đình, cửa hàng kinh doanh ven đường nơi sẽ lắp đặt hệ thống thu gom nước thải, 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở TX. Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 đền/chùa ở TP. Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất tại TP. Thuận An.

Các hạng mục công trình xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên có diện tích 9,7 ha và cải tạo kênh Suối Tre dài 1,3 km thuộc phường Uyên Hưng, TX. Tân Uyên, nằm trong khu đất nông nghiệp, xa khu dân cư. Việc mở rộng Nhà máy xử lý nước thải (XLNT) Thuận An và Dĩ An nằm trong ranh giới của hai nhà máy xử lý hiện có. Không có công trình nhạy cảm nào được quan sát thấy xung quanh các khu vực này.

Các rủi ro và tác động về môi trường và xã hội

Đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) đã xác định các tác động tiêu cực và rủi ro tiềm ẩn của dự án. Hầu hết các tác động là tạm thời, cục bộ và có thể quản lý được do các hoạt động xây dựng quy mô vừa. Những tác động này có thể được giảm thiểu bằng cách áp dụng công nghệ thích hợp và các biện pháp giảm thiểu cụ thể, đồng thời các nhà thầu phải đượcgiám sát chặt chẽ và tham khảo ý kiến của người dân địa phương.

+ Các tác động chung

Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, nước thải, chất thải rắn, áp lực giao thông từ hoạt động xây dựng và đời sống sinh hoạt của người lao động, các rủi ro và tác động xã hội liên quan đến dòng lao động, sức khỏe và an toàn của cộng đồng. Những tác động này có thể được coi là thấp đến đáng kể đối với từng loại hình tác động và có thể được giảm thiểu.

+ Các tác động đặc thù

Tác động thu hồi đất: Dự kiến, dự án sẽ ảnh hưởng đến 94 hộ dân, không có hộ nào phải di dời. Số liệu về thu hồi đất, tài sản trên đất, hoa màu và cây cối sẽ được cập nhật trong Kế hoạch hành động tái định cư của Dự án.

Ảnh hưởng đến điều kiện đi lại và an toàn giao thông: Việc xây dựng các tuyến đường ống thoát nước sẽ được thực hiện trên các tuyến đường giao thông hiện hữu trong khu đô thị và ngoại ô. Hoạt động xây dựng sẽ làm gia tăng thêm một số phương tiện, máy móc, thiết bị trên đường, lấn chiếm tạm thời mặt đường và đào để lắp cống sẽ thu hẹp làn đường giao thông dẫn đến mật độ giao thông trên các tuyến đường này tăng lên. Điều này có thể gây ra ùn tắc giao thông và tai nạn liên quan trong các khu vực do đó được đánh giá là nghiêm trọng, tạm thời trong giai đoạn xây dựng và có thể được giảm thiểu thông qua thực hành xây dựng và quản lý tốt.

Ảnh hưởng đến các hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Các tuyến đường ống thoát nước sẽ được lắp đặt trên các tuyếnđường hiện hữu, có nhiều hoạt động kinh doanh và hộ gia đình sinh sống dọc hai bên đường. Các cửa hàng này bao gồm các cửa hàng kinh doanh thực phẩm, nhu yếu phẩm trong nước như bánh quy, kẹo, trái cây, rau củ… và các cửa hàng cà phê nhỏ, cửa hàng quần áo, công nghệ thông tin… Hoạt động xây dựng sẽ gây ảnh hưởng đến các cửa hàng kinh doanh và hộ gia đình này do gia tăng độ bụi, tiếng ồn và cản trở đường vào. Hoạt động thi công được thực hiện cuốn chiếu từng đoạn, mỗi đoạn khoảng 100 m, nêntác động được đánh giá là tạm thời và trung bình, có thể giảm nhẹ.

Ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ hiện có: Nhiều tuyến đường hoặc đoạn phố có thể bị ảnh hưởng trong quá trình đào, chuẩn bị đào mương cho các công trình  lắp đặt đường ống thoát nước, có thể cần dỡ bỏ tạm thời mặt đường. Có thể gây ảnh hưởng đến công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị khác bao gồm đường ống cấp nước, cáp viễn thông, cáp điện và cột điện. Tác động này có thể được giảm thiểu thông qua khảo sát và xem xét kỹ thuật đầy đủ, biện pháp thi công tốt và phối hợp tốt với cơ quan dịch vụ công ích địa phương.

Ảnh hưởng đến hệ thống tưới tiêu tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Nhà máy XLNT Tân Uyên mới (9,7 ha) nằm trên đất nông nghiệp của xã Uyên Hưng. Hiện tại, 4 kênh thủy lợi nằm trong khu vực canh tác này, trong đó 2 tuyến kenh sẽ bị ảnh hưởng vĩnh viễn do nằm trong khu vực thu hôi đất, 2 kênh khác nằm ngoài khu vực công trường, đang cung cấp nước cho khoảng hơn 20 ha (bao gồm cả khu khu vực nhà máy XLNT) đất nông nghiệp xung quanh khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên. Các kênh này có thể bị ảnh hưởng do vật liệu san lấp bị đổ và tắc nghẽn trong quá trình xây dựng nhà máy xử lý nước thải, nhưng tác động này được đánh giá là thấp, ngắn hạn và có thể được giảm thiểu.

Tác động đến các hoạt động nông nghiệp tại khu nhà máy xử lý nước thải Tân Uyên: Khu vực nhà máy XLNT Tân Uyên và cải tạo kênh Suối Tre tiếp giáp với đất canh tác nông nghiệp, bao gồm các loại cây trồng, cây ăn trái hoặc đất trống. Các hoạt động canh tác nông nghiệp xung quanh có thể bị ảnh hưởng docác cống thoát nước tạm thời bị tắc nghẽn do vật liệu thô/đất đào rải rác, bê tông hóa, tràn dầu/nhiên liệu, nước thải xả ra mà không được xử lý trước. Những tác động này được đánh giá là tạm thời, ở mức thấp và có thể giảm thiểu.

Các vấn đề về an toàn và xáo trộn đối với nhân viên tại các nhà máy xử lý hiện có: Việc nâng cấp các nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An sẽ được thực hiện trong ranh giới của các nhà máy xử lý hiện hữu. Việc huy động công nhân và thiết bị thi công, bố trí lán trại công nhân, bố trí mặt bằng xây dựng (có khu phụ trợ, bãi chứa vật liệu…) có thể gây rủi ro về an toàn cho cán bộ công nhân viên và tạo gánh nặng cho cơ sở hạ tầng hiện có tại các nhà máy XLNT hiện có. Các rủi ro có thể được giảm thiểu thông qua thiết kế địa điểm phù hợp, lối vào riêng biệt, quản lý công nhân tốt và được đánh giá là tạm thời, ở mức độ thấp và có thể giảm thiểu.

Ảnh hưởng của quá trình nạo vét đến chất lượng nước, đời sống thủy sinh và người sử dụng hạ lưu: Kênh Suối Tre nối trực tiếp với sông Đồng Nai. Hoạt động xây dựng ở kênh Suối Tre sẽ làm xáo trộn lớp bùn đáy và gây tác động tiêu cực đến chất lượng nước do làm tăng TSS và độ đục của sông Suối Tre và sông Đồng Nai. Do dòng chảy của kênh Suối Tre khá nhỏ trong mùa khô và áp dụng biện pháp thi công ngăn dòng với điệu kiện lòng kênh khô  nên tác động được đánh giá là thấp và có thể giảm nhẹ.

Tác động do vật liệu đào: Ước tính khối lượng vật liệu đào phát sinh trong quá trình thi công kênh Suối Tre là vừa phải, khoảng 66.105 m3. Theo kết quả phân tích chất lượng trầm tích, bùn trên kênh Suối Tre có giá trị pH trung tính, không nhiễm mặn, các kim loại nặng khác đều đạt tiêu chuẩn cho phép. Vì vậy, lượng chất nạo vét phát sinh này được đánh giá là không gây ô nhiễm và có thể dùng để trồng cây hoặc xử lý tại bãi chôn lấp như phế thải xây dựng thông thường.

Mùi hôi từ vật liệu nạo vét: mùi hôi sẽ phát ra từ việc nạo vét và cải tạo 1,3 km kênh mương. Tổng khối lượng bùn nạo vét khoảng 66.105m3. Mùi hôi có thể phát sinh từ các hoạt động nạo vét do sự phân hủy các hợp chất hữu cơ và sinh khối có trong bùn nạo vét. Ngoại trừ 3 hộ gia đình nằm cách bờ kênh khoảng 20 m về phía hạ lưu, không có khu dân cư nào khác cách bờ kênh 250 m. Tác động này được đánh giá là ở mức độ thấp.

Tác động đến di sản văn hóa vật thể (PCR) và công trình nhạy cảm: Dự án sẽ không xâm phạm bất kỳ tài nguyên văn hóa vật thể nào. Dự án sẽ tác động đến một số điểm nhạy cảm nằm cách xa 5-50 m, bao gồm 22 trường học, 04 chợ, 03 trung tâm khám bệnh, 09 đền/nhà thờ/chùa ở thị xã Tân Uyên và 21 trường học, 3 chợ, 18 chùa/các chùa ở thành phố Dĩ An và 6 trường học, 01 thiền viện, 3 đền/chùa/mộ đất ở thành phố Thuận An. Bụi, tiếng ồn, độ rung, tai nạn giao thông trong quá trình thi công sẽ ảnh hưởng đến việc học tập, hoạt động và đi lại của người dân xung quanh các khu vực này. Tác động này được đánh giá là vừa phải và có thể giảm nhẹ.

Các biện pháp giảm thiểu

+Các tác động chung

Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và xã hội chi tiết cho từng nguồn tác động, tương ứng trong các giai đoạn của dự án, bao gồm các biện pháp giảm thiểu tác động chung (ESCOPs); các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù; và các biện pháp giảm thiểu tác động đến các công trình nhạy cảm

+Tác động đặc thù

Tác động xã hội: Các biện pháp giảm thiểu giảm thiẻu các tác động do thu hồi đất trong khu vực Dự án và được thể hiện chi tiết trong RAP;  ưu tiên các phương án xây dựng yêu cầu diện tích thu hồi đất nhỏ nhất và thực hiện thích hợp với Quy trình quản lý lao động (LMP).

Tác động đến tình trạng đi lại và nguy cơ mất an toàn giao thông: Lập kế hoạch quản lý giao thông phù hợp. Phối hợp với CSGT địa phương thực hiện các phương án phân luồng giao thông. Lắp đặt các biển báo đảm bảo người tham gia giao thông nhận thấy có công trình đang được xây dựng. Các hoạt động xây dựng trên mặt đường nên được thực hiện theo hình thức cuốn chiếu. Bố trí các đường tiếp cận thay thế có đặc tính tiếp cận an toàn và dễ dàng (nếu cần). Bố trí nhân viên hướng dẫn giao thông để điều tiết giao thông tại công trường. Hạn chế huy động quá nhiều thiết bị thi công tại các nút giao thông vào giờ cao điểm. Hạn chế vận chuyển vật liệu trong thời điểm mữa bão và tránh tình trạng quá tải. Lắp đặt đèn chiếu sáng ban đêm trên tất cả các công trường. Sửa chữa hư hỏng mặt đường.

Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và khả năng tiếp cận của hộ gia đình: Tham vấn và thông báo với chủ cửa hàng và hộ gia đình ít nhất hai tuần trước khi bắt đầu xây dựng để thống nhất  kế hoạch và bố trí lối đi tạm thời (nếu cần). Áp dụng các biện pháp thi công phù hợp để tránh tối đa việc can thiệp vào các tuyến đường hiện hữu. Bố trí nhân viên điều phối giao thông trong quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng. Bồi thường thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào, hư hỏng xảy ra trên công trường thi công. Tránh lưu trữ nguyên liệu hoặc chất thải gần khu vực hoạt động của doanh nghiệp hoặc cửa hàng. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày. Giải quyết ngay lập tức mọi bất tiện do hoạt động dự án gây ra

Tác động đến cơ sở hạ tầng và dịch vụ công: Tiến hành tham vấn trước và lập kế hoạch dự phòng với chính quyền địa phương về các tác động của sự cố hoặc ngắt kết nối dịch vụ. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ có liên quan để thiết lập lịch trình thi công phù hợp. Bồi thường thỏa đáng cho những thiệt hại về cơ sở hạ tầng và dịch vụ. Cung cấp các dịch vụ tạm thời / thay thế cho bất kỳ gián đoạn nào.

Tác động đến hệ thống tưới tiêu: Các hoạt động đào hoặc san lấp mặt bằng phải được bố trí có xem xét đến thời gian thu hoạch. Bồi thường đầy đủ hoặc cung cấp phương án thay thế để đảm bảo cấp/thoát nước cho các khu vực canh tác xung quanh. Quản lý thích hợp các nguồn ô nhiễm từ hoạt động xây dựng. Thường xuyên kiểm tra các cống tưới tiêu nội đồng bị ảnh hưởng. Khắc phục ngay những hư hỏng trên hệ thống thoát nước tưới tiêu nếu nó xảy ra.

Tác động đến đất nông nghiệp xung quanh: Thông báo cho cộng đồng về lịch trình xây dựng ít nhất một tuần trước khi khởi công. Bố trí hố thoát nước và hố lắng xung quanh khu vực thi công. Cấm xả chất thải rắn, chất thải xây dựng vào kênh mương, ruộng canh tác. Không cho phép bố trí các thiết bị/phương tiện xây dựng trên khu vực đất nông nghiệp. Tất cả các hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường.

Các vấn đề về an toàn, gây xáo trộn cho công nhân của các nhà máy XLNT hiện hữu: Phối hợp, tham vấn và thông báo cho các đơn vị quản lý của Nhà máy XLNT Thuận An và Dĩ An. Cung cấp hàng rào xung quanh khu vực xây dựng để ngăn cách các khu vực xây dựng. Mọi hoạt động của nhà thầu chỉ được phép trong ranh giới công trường. Cung cấp cảnh báo an toàn đầy đủ và duy trì ánh sáng vào ban đêm. Sử dụng lối vào riêng cho các hoạt động xây dựng. Mọi tác động đến cơ sở vật chất hiện có nhà thầu cần phải bồi thường đầy đủ.

Tác động đến môi trường nước, đời sống thủy sinh và sử dụng hạ lưu: Các hoạt động đào đắp phải được lên lịch cụ thể và  tránh mùa mưa. Thực hiện đúng biện pháp thi công đã đề ra, hoạt động nạo vét của Suối Tre được đề xuất theo từng hình thức cuốn chiếu với tình trạng nạo vét khô. Nghiêm cấm nhà thầu xả thải ra kênh, sông Đồng Nai. Ngăn chặn nghiêm ngặt chất thải nguy hại, dầu thải hoặc giẻ lau đặc biệt dính dầu mỡ vào dòng chảy. Không tập kết vật liệu xây dựng cũng như máy móc thiết bị gần kênh.

Tác động do bùn nạo vét: Các hoạt động đào kênh phải được lên lịch cẩn thận để tránh mùa mưa. Tái sử dụng bùi tối đa cho nhu cầu san lấp mặt bằng của các công trình dự án hoặc các hoạt động. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Nhà thầu cần chuẩn bị và thực hiện kế hoạch quản lý vật chất nạo vét.

Mùi hôi từ vật liệu đào: Vị trí tập kết bùn thải tạm thời tại chỗ phải là nơi khuất gió, xa khu dân cư. Bùn nạo vét cần được vận chuyển đến và xử lý tại Khu liên hợp XLNT Nam Bình Dương. Tránh tối đa việc cất giữ tạm thời các vật liệu nạo vét. Các phương tiện chuyên dụng sẽ được huy động để vận chuyển bùn nạo vét về khu liên hợp

Tác động đến công trình nhạy cảm: Thông báo cho mọi người biết thời gian thi công; Không vận chuyển, sử dụng máy móc có độ ồn cao, không thực hiện xây dựng các hạng mục phát thải nhiều bụi và tiếng ồn tại khu vực nhạy cảm trong các ngày lễ lớn của tôn giáo/thời gian học tập. Phun đủ nước để tránh bụi trong những ngày khô và gió. Cung cấp các biện pháp an toàn như lắp đặt hàng rào, biển cảnh báo rào chắn, hệ thống đèn chiếu sáng chống tai nạn giao thông. Cấm tập kết vật liệu xây dựng trong phạm vi 100m trước các đối tượng nhạy cảm. Thu dọn khu vực thi công vào cuối ngày, đặc biệt là thi công xung quanh các công trình nhạy cảm. Giải quyết ngay lập tức mọi vấn đề/sự cố do hoạt động xây dựng gây ra. Phục hồi và đền bù thỏa đáng cho bất kỳ tác động nào sẽ được xác định do hoạt động xây dựng gây ra.

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (ESMP)

ESMP của Dự án bao gồm các biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực, vai trò và trách nhiệm đối với việc thực hiện ESMP, cơ chế giám sát, khung tuân thủ môi trường, hệ thống báo cáo và chương trình kiểm soát môi trường, chương trình nâng cao năng lực và chi phí thực hiện ESMP. Chi phí ước tính 112.387 USD.

Trong quá trình xây dựng, ESMP yêu cầu sự tham gia của một số bên liên quan, mỗi bên có vai trò và trách nhiệm riêng, bao gồm Ban QLDA, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bình Dương, Nhà thầu, Tư vấn giám sát thi công (CSC), Tư vấn giám sát môi trường độc lập (IEMC) và cộng đồng địa phương.

Tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin

Tham vấn cộng đồng: Hoạt động tham vấn cộng đồng được thực hiện tại 17 phường/xã thuộc 3 thành phố/thị xã của tỉnh Bình Dương vào tháng 9 và tháng 10 năm 2020. Tham vấn được thực hiện với sự tham gia của đại diện các cơ quan chính quyền và tổ chức đoàn thể, như: Đại diện UBND, UBMTTQVN, Hội LHPN, các hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Chính quyền địa phương và nhân dân xã, phường trong khu vực xây dựng hoàn toàn đồng thuận trong việc triển khai dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh t aế - xã hội và môi trường. Tuy nhiên, 17 phường / xã bị ảnh hưởng đều yêu cầu đảm an toàn môi trường và xã hội trong quá trình thi công, đảm bảo an toàn giao thông và điều kiện đi lại, kiểm soát bụi và khắc phục các hư hỏng về cơ sở hạ tầng.

Phổ biến thông tin: Dự thảo ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường / xã / thị trấ /thành phố và BDSPMU vào tháng 12 năm 2020 để tiến hành tham vấn cộng đồng. Dự thảo cuối cùng của ESIA bằng tiếng Việt đã được công bố tại trụ sở 17 phường/xã và Ban QLDA vào ngày 08/01/2021. Phiên bản cuối cùng của ESIA bằng tiếng Anh sẽ được công bố trên trang web nội bộ và phổ biến rộng rãi vào ngày 05/01/2021.

Báo cáo​ 

12/12/2022 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtDự án, cải thiện, môi trường, nước, Bình Dương, Dự án, WEIP460-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-binh-duong-du-an-weipĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách trung ương (đợt 1)Giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách trung ương (đợt 1)

TTĐT - ​UBND tỉnh giao Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách trung ương (đợt 1).​

Theo đó, phân bổ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách trung ương (đợt 1) đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2021 cho Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND huyện Phú Giáo.

dtc2023.pngCăn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách trung ương được giao, Ban Quản lý dự án ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND huyện Phú Giao tổ chức thực hiện phấn đấu hoàn thành​ tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định 

1/12/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết741-giao-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2023-von-ngan-sach-trung-uong-dot-1Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"Kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"

TTĐT - ​Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023".

Theo đó, Công ty cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO (địa chỉ 29A Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh) trúng thầu Gói thầu "Mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y năm 2023"; giá trúng thầu là 4 tỷ 179 triệu 192 nghìn 500 đồng.

Giá trên đã bao gồm thuế VAT, các chi phí vận chuyển, hướng dẫn sử dụng, nghiệm thu tại đơn vị sử dụng; bảo hành và các chi phí khác thuộc trách nhiệm của nhà thầu.

Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.

Thời gian thực hiện thỏa thuận khung mua sắm tập trung: 120 ngày.

Thời gian giao hàng: 01 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị sử dụng vắc xin.

Căn cứ các văn bản Nhà nước quy định về đấu thầu, Hội đồng thực hiện mua sắm tập trung vắc xin, hóa chất dùng trong thú y có trách nhiệm tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký thỏa thuận khung với Công ty Cổ phần Thuốc Thú y Trung ương NAVETCO; thông báo cho các đơn vị trực tiếp sử dụng vắc xin biết và ký hợp đồng mua vắc xin với Công ty theo số lượng đã đăng ký.

Văn bản ​

11/8/2023 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtKết quả, lựa chọn, nhà thầu, Gói thầu, Mua sắm, tập trung, vắc xin, hóa chất, thú y, năm 2023613-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cho-goi-thau-mua-sam-tap-trung-vac-xin-hoa-chat-dung-trong-thu-y-nam-2023Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 23/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13. 

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) thông qua ngày 22/8/2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.

Theo đó, phần bổ sung được thực hiện từ năm 2021 đến năm 2026, trong đó thực hiện các dự án giải phóng mặt bằng từ năm 2021 đến năm 2025, thực hiện dự án thi công xây lắp phần bổ sung từ năm 2024 đến năm 2026.

Tổng mức đầu tư: 12.463 tỷ 575 triệu đồng, trong đó vốn tham gia của Nhà nước 4.091 tỷ 575 triệu đồng, chiếm 33% tổng mức đầu tư điều chỉnh, vốn nhà đầu tư và huy động 8.372 tỷ đồng, chiếm 67% tổng mức đầu tư điều chỉnh.

UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính pháp lý, tính chính xác trong việc xác định tổng mức đầu tư.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.​

Nghị quyết số 23/NQ-HĐND

8/28/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết202-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-bot-nang-cap-mo-rong-quoc-lo-1Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án hoàn thành trong năm 2013Các dự án hoàn thành trong năm 2013
12/30/2014 1:38 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết
0.00
0
0.00
Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022Giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022

TTĐT - ​​UBND tỉnh giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân​ sách Trung ương năm 2022.

​​Theo đó, giao bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Trung ương năm 2022 là 150 tỷ đồng cho dự án Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng.

Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Giáo.

Căn cứ kế hoạch vốn được giao bổ sung, UBND huyện Phú Giáo tập trung thực hiện, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Quyết định​ 

10/13/2022 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết47-giao-bo-sung-ke-hoach-dau-tu-cong-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình DươngDự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

TTĐT - B​an Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh​ Bình Dương công khai các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội của Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh​ Bình Dương.

​Dự án cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương được UBND tỉnh giao cho Ban Quản lý dự án chuyên ngành nước thải tỉnh làm chủ đầu tư, sử dụng nguồn vốn vay của Ngân hàng Thế giới và vốn đối ứng ngân sách tỉnh.

Mục tiêu phát triển dự án: Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ cải thiện chất lượng nước thải; giảm thiểu ô nhiễm môi trường do nước thải đô thị gây ra tại một số khu vực thuộc Nam Bình Dương.

Địa điểm thực hiện dự án: TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An.

Nhóm dự án và loại, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm A, công trình hạ tầng kỹ thuật cấp 1.

Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án là 7.240 tỷ 681 triệu 972 ngàn đồng, tương đương 311 triệu 830 ngàn đô la Mỹ. Trong đó vốn vay Ngân hàng Thế giới là 5.454 tỷ 825 triệu 309 ngàn đồng, chiếm 75,34% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí đầu tư xây lắp, tư vấn giám sát thi công và kiểm toán trước thuế. Vốn đối ứng của tỉnh là 1.785 tỷ 856 triệu 663 ngàn đồng, chiếm 24,66% tổng mức đầu tư bao gồm các chi phí thuế, chi phí ban quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, chi phí giải phóng mặt bằng, rà soát bom mìn, phí trả trước, phí cam kết, lãi vay trong quá trình thi công.

Thời gian thực hiện: 

- Chuẩn bị dự án: 2019-2020.

- Thực hiện dự án: Từ tháng 3/2021 đến tháng 3/2027.

Các hoạt động của dự án được chia làm hai hợp phần:

- Hợp phần 1: Phát triển cơ sở hạ tầng thoát nước thải, gồm:

+ Xây dựng mạng lưới thu gom nước thải sinh hoạt và các trạm bơm nâng cho TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, TP. Dĩ An để tăng độ bao phủ cho khoảng 54.000 hộ gia đình.

+ Xây dựng nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn 1 là 20.000m3/ngày cho TX. Tân Uyên bao gồm cải tạo kênh mở thoát nước cho tuyến hạ lưu Suối Tre bên cạnh nhà máy xử lý nước thải ở TX. Tân Uyên, với chiều dài tuyến khoảng 1.300m để đảm bảo tiếp nhận được nước thải sau xử lý và tiêu thoát nước mưa cho lưu vực hiện hữu; nâng cấp công suất của các nhà máy xử lý nước thải hiện tại của TP. Thuận An và TP. Dĩ An với công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Thuận An và công suất xử lý bổ sung 20.000 m3/ngày cho TP. Dĩ An.

- Hợp phần 2: Hỗ trợ triển khai, phát triển năng lực và thể chế

+ Tiểu hợp phần 2A: Lập định hướng quản lý nước thải cho tỉnh Bình Dương; 

+ Tiểu hợp phần 2B: Hỗ trợ triển khai dự án;

+ Tiểu hợp phần 2C: Giải phóng mặt bằng, thu hồi đất và bồi thường.

​Hiện tại, dự án đã được Ngân hàng Thế giới thẩm định, trong đó có các tài liệu về an toàn môi trường và xã hội, theo quy định của Ngân hàng Thế giới cần phải được công khai gồm: Kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP); Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA); Quy chế quản lý lao động (LMP); Kế hoạch tái định cư (RAP); Kế hoạch tham vấn cộng đồng.

Tài liệu​ 

4/2/2021 12:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết413-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch đầu tư công năm 2018Kế hoạch đầu tư công năm 2018
2/28/2018 10:00 AMĐã ban hànhXem chi tiết623-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-201Ban Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Mời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệpMời thầu gói dịch vụ Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo các đơn vị chào giá dịch vụ "Thuê hệ thống tiếp nhận và giải đáp thông tin cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2022-2025".

Bảng chào giá bao gồm toàn bộ dịch vụ liên quan và các chi phí phát sinh khác (giá chào hàng bằng VNĐ, bao gồm thuế, chi phí triển khai).

Địa điểm nhận hồ sơ: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương, Tầng 14, Tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một.

Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất: Trước 16 giờ 00 phút ngày 10/10/2022.

Mọi thắc mắc liên hệ ông Võ Tấn Thành – Chánh Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông, số điện thoại 0979301777.

Danh mục hàng hóa và yêu cầu chức năng:

I. Phạm vi yêu cầu

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượngThời gian thuê
1​Thuê dịch vụ Hệ thống 1022  03 năm
1.1Thuê thiết bị phần cứngGói1
1.2Thuê hệ thống phần mềmGói1
1.3Thuê hệ thống tổng đàiGói1
1.4Thuê kênh gọi đồng thờiGói1
1.5Thuê dịch vụ vận hành Hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022Gói1
1.6Thuê bảo trì dịch vụGói1
2Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
3Cước phát sinh gọi raGói1
4Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mớiGói1

II. Hạng mục

1. Thuê dịch vụ Hệ thống 1022

1.1. Thuê thiết bị phần cứng

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê thiết bị phần cứngGói1
1

Thuê máy chủ vật lý thế hệ mới

Cấu hình tối thiểu:

- Processors:  2 x CPU 8 cores, 2,1GHz

- Memory: 8 x 32GB

- Hard Drives: 8 x 2.4TB 10K

- Form Factor: Rack 2U

Bộ2
2

Thuê thiết bị tường lửa

Cấu hình tối thiểu

- Firewall Throughput: 8 Gbps

- VPN Throughput: 6 Gbps

- Antivirus Throughput: 160 Mbps

- IPS Throughput: 800 Mbps

- 10 x 10/100/1000 port

Bộ1

1.2. Thuê hệ thống phần mềm

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê hệ thống phấn mềmGói1
1Phần mềm quản trị tập trung CMRPhần mềm1
2Cổng thông tin 1022Phần mềm1

1.2.1. Yêu cầu chức năng

STTYêu cầu chức năng của phần mềm Quản trị tập trung CMR
​​1​      Tích hợp với hệ thống tổng đài
Tích hợp với hệ thống tổng đài, cho phép tiếp nhận, xử lý cuộc gọi ngay trên phần mềm
Cấu hình tập trung tất cả kênh tương tác như: thoại, SMS, email, chat, mạng xã hội
Quản lý danh bạ nhân viên tổng đài
​​2​      Quản lý tài khoản người dùng
Quản lý thông tin tài khoản của người dùng
Đăng nhập/đăng xuất
Quản lý phân quyền tài khoản của người dùng
         ​​​​​3​      ​        Quản lý thông tin người dân, doanh nghiệp, tổ chức gọi vào hệ thống
Hiển thị thông tin của người liên hệ gọi vào nếu đã tương tác, nếu chưa có thì sẽ cập nhật thông tin
Hiển thị vị trí người dân, doanh nghiệp trên bản đồ theo địa chỉ
Hiển thị lịch sử các cuộc gọi trước đây (thời điểm gọi, người tiếp nhận cuộc gọi, file ghi âm cuộc gọi)
Hiển thị lịch sử các phiếu yêu cầu đã được tạo cho người dân, doanh nghiệp (xem chi tiết từng phiếu yêu cầu)
Hiển thị lịch sử liên hệ của người dân, doanh nghiệp trên hệ thống
Tìm kiếm thông tin người dân, doanh nghiệp khi số điện thoại gọi vào chưa có trên hệ thống.
Đánh dấu người dân, doanh nghiệp có những thông tin cần lưu ý.
                 ​​​4        Quản lý cuộc gọi tra cứu thông tin
Phân loại phiếu yêu cầu là dạng hỏi thông tin
Phân loại kênh tiếp nhận (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Tìm kiếm trên kho dữ liệu những câu hỏi thường gặp
Hỗ trợ đánh dấu các nội dung các nội dung người dân cần hỏi để thống kê, báo cáo sau này
                ​​​​​​​​​​​​5​                          Quản lý cuộc gọi phản ánh khiếu nại, phản ánh
Phân loại khiếu nại, phản ánh
Phân loại kênh tiếp nhận khiếu nại, phản ánh (điện thoại, email, thư tay, mạng xã hội, …)
Chọn cấp độ khiếu nại, phản ánh (tương ứng với thời gian cần xử lý)
Lựa chọn đơn vị liên quan đến quá trình xử lý khiếu nại, phản ánh
Lựa chọn đơn vị liên quan đến khiếu nại, phản ánh (nếu có)
Ghi nhận nội dung khiếu nại, phản ánh
Tự động gửi email cho các đơn vị/cá nhân liên quan khi phiếu yêu cầu được tạo
Tự động gửi email nhắc nhở các đơn vị/cá nhân liên quan khi thời gian xử lý đã quá hạn (có thể nhắc nhở nhiều lần)
Theo dõi trạng thái tất cả những phiếu yêu cầu chưa được xử lý xong (màn hình theo dõi trong thời gian thực, có thể đánh dấu các phiếu yêu cầu bị trễ hạn)
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
  ​​​​​​6​               Quản lý cuộc gọi cấp cứu 115
Phân loại cuộc gọi cấp cứu 115
Ghi nhận thông tin của người dân
Hiển thị vị trí các xe cấp cứu có thiết bị định vị
Tìm kiếm xe cấp cứu gần khu vực
Chuyển yêu cầu cho xe cấp cứu
Tự động cập nhật nội dung và trạng thái phiếu yêu cầu khi người xử lý phản hồi
Ghi nhận đầy đủ lịch sử xử lý của phiếu yêu cầu
Ghi nhận đầy đủ nội dung trao đổi qua lại
7Quản lý các số điện thoại quấy phá
 Đưa số điện thoại vào danh sách đen
 Ghi chú thông tin quấy phá
 Gỡ số điện thoại khỏi danh sách đen
8Quản lý cuộc gọi nhỡ
 Hiển thị màn hình theo dõi các cuộc gọi nhỡ (thời điểm gọi gần nhất, số lần gọi nhỡ, có ai gọi lại hay chưa)
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Hệ thống tự động hiển thị thông tin của số gọi nhỡ khi thực hiện gọi lại
9Quản lý hộp thư thoại (voicemail)
 Định tuyến cuộc gọi vào voicemail khi toàn bộ tổng đài viên đều bận
 Quản lý voicemail như: xem lại thông tin cuộc gọi, nghe lại file ghi âm
 Hỗ trợ phím tắt để gọi lại ngay trên hệ thống
 Tự động xóa số điện thoại khỏi danh sách khi đã có người gọi lại
10Kết nối mạng xã hội như Facebook, Zalo
 Truy xuất toàn bộ nội dung chat trên các ứng dụng
 Chat trực tiếp trên phần mềm
11Tích hợp hệ thống chat trên website vào phần mềm
 Tích hợp chat vào website của hệ thống
 Chat trực tiếp với người dân, doanh nghiệp
 Ghi nhận nội dung chat
 Tích hợp nội dung chat vào phiếu yêu cầu
12Nhân viên tạm nghỉ
 Chuyển chế độ DND ngay trên phần mềm (cuộc gọi sẽ không đổ vào line của nhân viên tạm nghỉ)
 Phân loại lý do tạm ngưng (họp, ăn trưa, huấn luyện, …)
13Quản lý các thông tin cơ bản
 Quản lý thông tin, nội dung cho từng Sở Ban Ngành
 Quản lý danh sách các câu hỏi thường gặp (FAQ).
14Khảo sát mức độ hài lòng sau khi đã xử lý phiếu yêu cầu
 Hệ thống tự động gọi ra cho người dân và doanh nghiệp dựa theo thông tin trên kết quả xử lý phiếu yêu cầu và ghi nhận lại kết quả trên phần mềm bằng cách nhấn phím số
 Hệ thống tự động gửi thông báo để tổng đài viên trực tiếp gọi ra cho người dân khi có đánh giá không hài lòng về kết quả xử lý
 Thống kê, báo cáo đánh giá kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
15Nhắn tin SMS
 Gửi tin nhắn SMS phiếu yêu cầu đã tạo và cập nhật kết quả sau khi xử lý xong
16​Xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Quản lý và xử lý phiếu yêu cầu trên website, thiết bị di động
 Người xử lý phản hồi kết quả xử lý phiếu yêu cầu cho người liên quan
 Các bên ghi nhận thông tin hình ảnh đồng bộ về hệ thống
 Thông báo khi có cập nhật trên phiếu yêu cầu
 Xem chi tiết quy trình xử lý phiếu yêu cầu (trạng thái, hoạt động, đối tượng liên quan)
17Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Bình Dương
 Tìm kiếm thông tin và sử dụng phục vụ người dân, doanh nghiệp

Tích hợp bản đồ của tỉnh Bình Dương để hiển thị thông tin thống kê phiếu yêu cầu trên bản đồ giám sát của callcenter
18Đánh giá hoạt động của từng nhân viên
 Thống kê, báo cáo thời gian xử lý từng cuộc gọi (thời gian lấy thông tin từ người dân, doanh nghiệp, số lượng cuộc gọi đã trả lời, tốc độ bắt máy, tổng thời gian ngưng nhận cuộc gọi, …)
 Thống kê, báo cáo phiếu yêu cầu đã xử lý (số lượng, thời gian, mức độ nghiêm trọng, số lượng ticket trễ hạn …)

Tìm kiếm, tra cứu
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng thông tin người phản ánh, kiến nghị: số điện thoại, họ tên, địa chỉ, …
 Tìm kiếm thông tin phiếu yêu cầu bằng các thông tin của phiếu như: mã phiếu cầu, trích yếu nội dung phiếu, ngày phản ánh, …
19Thống kê, báo cáo
 Thống kê phiếu yêu cầu theo loại phiếu yêu cầu
 Thống kê phiếu yêu cầu theo lĩnh vực
 Thống kê phiếu yêu cầu theo đơn vị xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo thời gian xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu theo tình trạng xử lý
 Thống kê phiếu yêu cầu đúng hẹn, trễ hẹn
 Thống kê phiếu yêu cầu được người dân đánh giá hài lòng/không hài lòng
20​Kết nối với các hệ thống thông tin khác
 Kết nối dữ liệu trung tâm điều hành tỉnh (IOC)
 Liên thông kết nối với trục dữ liệu LGSP (Local Government Service Platform) của Tỉnh
Cổng thông tin 1022
IChức năng dành cho biên tập viên
1Đăng nhập/đăng xuất
2Quản lý thông tin tài khoản
3Dự thảo nội dung tin bài
4Trình duyệt nội dung tin bài
5Duyệt nội dung tin bài
6Quản lý tin bài trong từng chuyên mục
7Quản lý banner của Cổng thông tin
8Đồng bộ nội dung phiếu yêu cầu từ phần mềm quản trị tập trung
IIChức năng dành cho người dân
1Đăng nhập/đăng xuất hệ thống
2Đăng ký tài khoản (xác thực bằng tài khoản dịch vụ công)
3Xem nội dung chi tiết của tin bài
4Gửi yêu cầu, phản ánh, kiến nghị
5Gửi góp ý hiến kế cho chính quyền
6Tìm kiếm các khiếu nại, phản ánh theo nhiều tiêu chí như lĩnh vực, địa bàn, đơn vị xử lý, thời gian, …
7Hiển thị tất cả phiếu yêu cầu của người dân doanh nghiệp lên cổng thông tin, theo số phiếu yêu cầu người dân, doanh nghiệp đã khởi tạo, theo từng lĩnh vực và khu vực
8Hiển thị các phản ánh hiện trường trực tiếp trên bản đồ và cho phép lọc theo lĩnh vực, địa bàn, tình trạng xử lý, …
9Thống kê số lượng người dùng/ tài khoản truy cập, xem bản tin, đăng ký
10Cho phép người dân đánh giá phiếu yêu cầu/bản tin (đánh giá theo số sao, like)
11Hướng dẫn sử dụng, các câu hỏi thường gặp (Hướng dẫn đăng phản ánh, tìm kiếm thông tin, để lại đánh giá, cài đặt ứng dụng …)
13Link tải các ứng dụng cho người dân (1022DB, Bình Dương SmartCity ...)
14Link thông tin liên hệ các kênh khác của trung tâm 1022 (call, chat, zalo, facebook, email …)

1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng

a) Yêu cầu về thời gian

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây (thời gian phản hồi được tính từ khi người dùng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).

Đảm bảo hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây (bao gồm cả các trường hợp thực hiện chức năng báo cáo, thống kê).

b) Yêu cầu tài nguyên sử dụng

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ dữ liệu ≤ 80%

Đảm bảo hiệu suất làm việc trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng ≤ 80%

c) Yêu cầu truy cập đồng thời

Đảm bảo hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 1000 truy cập đồng thời.

Đảm bảo đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời ít nhất 500 người dùng.

d) Yêu cầu về tương thích

Hệ thống phải cung cấp các dữ liệu đặc tả để hỗ trợ tìm kiếm, trao đổi và chia sẻ thông tin, bảo đảm khả năng liên kết, tích hợp với các dịch vụ bên thứ 3.

đ) Yêu cầu về giao diện

Giao diện người sử dụng: Giao diện có khả năng hiển thị tốt trên nhiều loại thiết bị khác nhau (Responsive) như máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng…;

Khả năng truy cập, khai thác:

+ Cổng thông tin 1022 có thể được sử dụng dễ dàng, thân thiện với nhiều loại đối tượng khác nhau không phân biệt độ tuổi, trình độ CNTT…;

+ Phần mềm Quản lý tập trung có thể được sử dụng thành thạo sau tối đa là 08 giờ (yêu cầu người sử dụng có trình độ tin học văn phòng cơ bản trở lên);

Tương thích với các trình duyệt thông dụng hiện nay: Chrome, Internet Explorer, Firefox, Cốc Cốc…

Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn Unicode.

Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung web, các định dạng văn bản, các định dạng hình ảnh theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT.

Các nội dung diễn tả thời gian được hiển thị theo định dạng thông dụng (DD/MM/YYYY đối với định dạng thể hiện ngày, tháng, năm và hh:mm:ss đối với định dạng thể hiện giờ, phút, giây)

Có tín hiệu thể hiện trạng thái hệ thống đang xử lý thông tin. Tín hiệu này phải được sử dụng thống nhất trong toàn bộ màn hình xử lý của Hệ thống (tín hiệu có thể là hình quay tròn, đồng hồ cát...)

e) Yêu cầu về tính tin cậy

Sẵn sàng: Khả năng hệ thống hoạt động ở trạng thái bình thường phải đạt mức 99,5% theo năm, trong đó không kể thời gian bảo trì theo kế hoạch định trước; thời gian không sẵn sàng của hệ thống phải nhỏ hơn 1 giờ/1 tháng không tính thời gian bảo trì hệ thống;

Khả năng chịu lỗi:

+Hệ thống phải đảm bảo không có các lỗi lỗi tràn số, vòng lặp vô hạn.

+ Đảm bảo kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi thực hiện tác vụ.

+ Các lỗi hệ thống đều phải được kiểm tra và thông báo cho người dùng, hệ thống vẫn tiếp tục vận hành sau khi thông báo lỗi, đảm bảo không có hiện tượng treo hệ thống khi có lỗi xảy ra.

+ Hệ thống đảm bảo hoạt động bình thường trong trường hợp một trong các máy chủ vật lý/máy chủ ứng dụng bị lỗi.

Khả năng phục hồi: Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 giờ; Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố tối thiểu là 6 tháng.

g) Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6

Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6, DNSSEC.

1.3. Thuê hệ thống tổng đài

STTYêu cầu tính năng của hệ thống tổng đài
1License cho tối thiểu 30 người dùng vận hành hệ thống;
2Đăng nhập đồng thời một số điện thoại trên nhiều thiết bị như máy tính, điện thoại, …;
3Có khả năng đáp ứng tối thiểu 50 cuộc gọi đồng thời tại một thời điểm, bao gồm cả cuộc gọi vào và gọi ra;
4Hỗ trợ kết nối tất cả các đầu số qua nhiều giao thức khác nhau (TDM E1/T1, SIP, H323, SS7, …);
5Hệ thống tổng đài có khả năng tự động định tuyến linh hoạt, tự động phân phối cuộc gọi xuống agent với nhiều thuật toán khác nhau. Có hàng đợi khi tất cả tổng đài viên đều bận máy;
6Cấu hình kịch bản theo yêu cầu: lời chào, hướng dẫn người dân, lời chào máy bận, …;
7Ghi âm tất cả cuộc gọi, lưu trữ, sao lưu theo yêu cầu;
8Truy xuất file ghi âm nhanh chóng tiện lợi;
9Cấu hình được hộp thư thoại cho cá nhân và nhóm;
10Có thể chuyển tiếp cuộc gọi trong nội bộ hoặc ra ngoài tổng đài;
11Chặn cuộc gọi quấy phá; Tạo danh sách đen các số điện thoại quấy phá;
12Có thể giám sát theo dõi trực tiếp, có thể tương tác nghe xen giúp cán bộ quản lý hỗ trợ tổng đài viên khi cần thiết;
13Có hệ thống báo cáo cuộc gọi chi tiết đầy đủ;
14Cho phép tìm kiếm, thống kê theo nhiều tiêu chí: Theo số điện thoại gọi đến, theo thời gian, theo ca trực, theo tổng đài viên, …
15​Kết nối với phần mềm quản trị tập trung CRM.

1.4. Thuê kênh gọi đồng thời

Thuê kênh gọi đồng thời cho tổng đài 1022 và tổng đài cấp cứu 115 (bao gồm cả gọi vào và gọi ra). Số kênh gọi đồng thời tối thiểu là 50 kênh.

1.5. Thuê dịch vụ vận hành hệ thống 1022, Cổng thông tin 1022

- Số lượng tối thiểu: 13 nhân sự (12 tổng đài viên và 01 nhân sự quản lý);

- Tổng đài viên: là các nhân sự có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, tổ chức liên hệ đến hệ thống 1022 qua các kênh kết nối; ghi nhận, phân loại thông tin; giải đáp hoặc chuyển cho các đơn vị phụ trách xử lý. Yêu cầu về năng lực của tổng đài viên:

+ Kinh nghiệm trong công việc tương tự: có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm;

+ Có các kỹ năng cần thiết của tổng đài viên như kỹ năng lắng nghe, khả năng tập trung và nhẫn nại, kỹ năng tìm kiếm thông tin, kỹ năng ứng xử;

+ Giọng nói dễ nghe, thân thiện và sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.

- Nhân sự quản lý: có trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác vận hành hệ thống 1022 như phân công ca trực, tổng hợp số liệu, báo cáo định kỳ và đột xuất cho chủ trì thuê hoặc đơn vị giám sát, đánh giá năng suất của từng tổng đài viên, ... Yêu cầu về kinh nghiệm trong công việc tương tự: Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm đối với vị trí tương tự;

- Thời gian làm việc:

+ Đối với tổng đài viên: làm việc theo phương thức 24/7 (3 ca, 4 kíp) bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết;

+ Đối với nhân sự quản lý: Từ 8 giờ 00 đến 17 giờ 00, từ thứ hai đến thứ bảy.

1.6. Thuê bảo trì dịch vụ

Đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo thực hiện tố​​i thiểu các công việc sau nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, không bị gián đoạn, đạt hiệu suất cao trong thời gian thuê:

STTCông việcYêu cầu về tuần suất thực hiện
1Sao lưu dữ liệu định kỳ hàng tuầnThực hiện định kỳ hàng tuần.
2Kiểm tra hạ tầng vận hành hệ thống định kỳ (bao gồm thiết bị phần cứng và các phần mềm đi kèm như bản quyền tường lửa)Thực hiện định kỳ hàng tháng.
3Kiểm tra, cập nhật các lỗ hỏng của phần mềm nềnThực hiện định kỳ hàng quý.
4Kiểm tra, cập nhật hệ điều hànhThực hiện định kỳ hàng quý.
5Xử lý các lỗi hạ tầng phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
6Xử lý các lỗi chức năng của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
7Xử lý các lỗi CSDL của của hệ thống phần mềm phát sinh trong quá trình vận hànhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.
8Tinh chỉnh cơ sở dữ liệu để hệ thống các chức năng hoạt động nhanh, ổn địnhThực hiện định kỳ hàng tháng hoặc khi phát sinh lỗi.

2. Thuê trang thiết bị văn phòng

- Trụ sở làm việc sẽ đặt tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương;

- Trụ sở làm việc phải đảm bảo có diện tích tối thiểu 35 m2 và trang thiết bị phục vụ làm việc:

+ Máy tính làm việc, máy in, máy scan, IP Phone, tai nghe chống ồn…

+ Máy phát điện dự phòng, máy lạnh, hệ thống chiếu sáng, bàn ghế làm việc, ...

+ Hệ thống camera an ninh giám sát hoạt động trụ sở làm việc.

+ Hệ thống mạng LAN và đường truyền kết nối hệ thống mạng LAN của trụ sở làm việc với mạng Internet.

Dự kiến các hạng mục cần thuê:

STTHạng mụcĐơn vị tínhSố lượng
Thuê trang thiết bị văn phòngGói1
1Màn hình giám sát (55 inch)Bộ2
2Bộ máy vi tính (2 màn hình 23.5 inch + UPS)Bộ6
3Tai nghe + điện thoại bàn IPPhoneBộ6
4Bàn ghế cho nhân viênBộ6
5Tủ đựng đồ cá nhân + Tủ hồ sơ Bộ3
6Máy chấm công vân tay Bộ1
7Camera giám sátBộ1
8Máy in Bộ1
9Máy lạnh 2 ngựaBộ1
10Thiết bị PCCCBộ1
11Thiết bị modem WIFIBộ1
12Máy nước nóng lạnhBộ1
13Chi phí thuê trụ sởGói1
14Chi phí sinh hoạt gồm:  
ĐiệnGói1
Nước sinh hoạtGói1
Chi phí vệ sinhGói1
15Chi phí văn phòng phẩm (Giấy mực, dụng cụ …)Gói1
16Chi phí phát sinh văn phòng 03 năm (thay thế hỏng hóc …)Gói1

3. Chi phí cước gọi ra

Dùng để gọi ra liên hệ và khảo sát mức độ hài lòng của người dân trong 03 năm bao gồm cuộc gọi cho trung tâm 1022 và cuộc gọi cho trung tâm điều phối cấp cứu 115.

Dự kiến mỗi tháng thực hiện 2.000 cuộc gọi, mỗi cuộc gọi trung bình 02 phút.

4. Chuyển dữ liệu từ hệ thống hiện có sang hệ thống mới

Đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với chủ trì thuê thực hiện chuyển dữ liệu từ hệ thống 1022 hiện tại sang hệ thống mới. Dữ liệu sau khi chuyển đến hệ thống mới phải đảm bảo tương thích với hệ thống và sử dụng tốt trực tiếp trên hệ thống trong các công tác như tra cứu, báo cáo, thống kê.

Các dữ liệu cần chuyển đổi:

- Cơ sở dữ liệu database xuất ra từ hệ thống vận hành Trung tâm 1022, bao gồm các dữ liệu thông tin về Log cuộc gọi, tin nhắn, chat, phiếu yêu cầu, nội dung tương tác và thông tin người dân đã liên hệ, tương tác với Trung tâm 1022 trong 03 năm thuê dịch vụ

- Dữ liệu file ghi âm tất cả cuộc gọi đã diễn ra trên hệ thống bao gồm cuộc gọi vào và gọi ra của Trung tâm 1022

- Bộ câu hỏi thường gặp và câu trả lời cho từng câu hỏi.

Yêu cầu về khối lượng chuyển đổi: đạt 100% khối lượng dữ liệu chủ trì thuê bàn giao.

Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu chuyển đổi: đạt 100% so với dữ liệu trên hệ thống hiện tại.​

10/6/2022 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtMời thầu, gói dịch vụ, Thuê, hệ thống, tiếp nhận, giải đáp, thông tin, người dân, tổ chức, doanh nghiệp768-moi-thau-goi-dich-vu-thue-he-thong-tiep-nhan-va-giai-dap-thong-tin-cho-nguoi-dan-to-chuc-va-doanh-nghieĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4)

TTĐT - ​​​UBND tỉnh giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016-2020 (lần 4).​​

​​Theo đó, tổng mức vốn kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 4) là 45.927 tỷ 234 triệu đồng. Trong đó, vốn ngân sách địa phương là 41.938 tỷ 600 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách Trung ương là 3.988 tỷ 634 triệu đồng.

Phân bổ vốn cụ thể, vốn ngân sách Trung ương 3.988 tỷ 634 triệu đồng, phân bổ theo Quyết định của Trung ương giao.

Vốn ngân sách cấp tỉnh 28.567 tỷ 920 triệu đồng, bố trí cho 662 dự án.

Vốn bội chi ngân sách địa phương 2.198 tỷ 600 triệu đồng, bố trí cho 02 dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao.

Vốn ngân sách cấp huyện 8.652 tỷ 637 triệu đồng, bố trí cho 98 dự án.

Dự phòng chưa phân bổ là 2.519 tỷ 443 triệu đồng.

Quyết định ​​

1/1/2021 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết168-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-2016-2020-lan-4Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024Điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 từ dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường Vành đai 4 TP. Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên – sông Sài Gòn sang dự án giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng. ​

Theo đó, chấp thuận điều chỉnh bổ sung 14 tỷ đồng kế hoạch vốn năm 2024 cho dự án Giải phóng mặt bằng công trình đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng. Kế hoạch vốn năm 2024 của dự án sau khi điều chỉnh bổ sung là 39 tỷ đồng.

Nguồn vốn bổ sung từ cắt giảm 14 tỷ đồng kế hoạch vốn năm 2024 của dự án thành phần 1: Giải phóng mặt bằng đường vành đai 4 TP.Hồ Chí Minh đoạn từ cầu Thủ Biên – sông Sài Gòn. Kế hoạch vốn năm 2024 của dự án trên sau khi điều chỉnh giảm còn 6.175 tỷ 423 triệu đồng.

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 và Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của UBND tỉnh.

Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định.

Quyết định 

5/13/2024 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết226-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-von-dau-tu-cong-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017Kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017
TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy”, “Máy chủ” và “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị lưu điện và bàn ghế máy tính”​ của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017”.​

Theo đó, Công ty cổ phần thiết bị văn phòng Siêu Thanh (địa chỉ: A20 đường Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP.Hồ Chí Minh) trúng thầu gói thầu “Máy photocopy”. Tổng giá trị thực hiện gói thầu là 5.655.672.000 đồng, thời gian thực hiện hợp đồng trong 45 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận khung.

Liên danh Công ty TNHH Máy tính và Viễn thông Công nghệ mới và Công ty cổ phần hệ thống công nghệ Hoàng Hải (Địa chỉ: 254/1 Thích Quảng Đức, phường Phú Cường, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) trúng thầu gói thầu “Máy chủ”. Tổng giá trị thực hiện gói thầu là 969.100.000 đồng, thời gian thực hiện hợp đồng trong 90 ngày kể từ ngày ký thỏa thuận khung.TTĐT - Sở Thông tin và Truyền thông Bình Dương vừa thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và triển khai ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy”, “Máy chủ” và “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị lưu điện và bàn ghế máy tính”​ của Dự án “Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 1, năm 2017”.​​

Liên danh Công Nghệ Mới - Sao Nam TG trúng thầu gói thầu “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị lưu điện và bàn ghế máy tính”​.

Công ty TNHH MTV Công nghệ Thương mại Dịch vụ Việt Phát trúng thầu gói thầu “Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh”.

​Nhà thầu sẽ trực tiếp ký hợp đồng mua sắm với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng thiết bị đã đăng ký mua sắm “Máy photocopy”, “Máy chủ”, “Bộ thiết bị máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị lưu điện và bàn ghế máy tính”​, “Thiết bị ngoại vi: các loại máy in, máy scan, tivi thông minh” trong đợt 1, năm 2017. Nhà thầu và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào Thỏa thuận khung, Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế để thống nhất chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian địa điểm bàn giao thiết bị và nghĩa vụ các bên, sau đó ký kết hợp đồng mua sắm thiết bị.

Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nội dung thông báo, phối hợp cùng nhà thầu thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng mua sắm thiết bị “Máy photocopy” và “Máy chủ” trong đợt 1, năm 2017 theo đúng các quy định của Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên hệ với Sở Thông tin và Truyền thông (điện thoại: 0274.3852.111, email: muasamtaptrungcntt@binhduong.gov.vn) để được hướng dẫn và phối hợp thực hiện.

Tải Thông báo, Thỏa thuận khung và các phụ lục kèm theo tại đây.

9/25/2017 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết505-ket-qua-lua-chon-nha-thau-va-trien-khai-ky-hop-dong-mua-sam-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-1-nam-201Phương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Cam kết môi trường và xã hội, tái định cư thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình DươngCam kết môi trường và xã hội, tái định cư thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương

TTĐT - ​Ban Quản lý Dự án chuyên ngành nước thải tỉnh công bố thông tin kế hoạch cam kết môi trường và xã hội (ESCP), kế hoạch tái định cư (RAP) thuộc dự án Cải thiện môi trường nước tỉnh Bình Dương.

Theo đó, Chính phủ Việt Nam đề xuất vay vốn Ngân hàng Thế giới cho Dự án Cải thiện môi trường nước Bình Dương (sau đây gọi là Bình Dương WEIP).  Mục tiêu phát triển của Dự án nhằm cải thiện các dịch vụ xử lý nước thải đô thị và quản lý rủi ro ngập úng do nước mưa ở một số khu vực được chọn của vùng Nam Bình Dương thông qua việc tăng công suất xử lý nước thải; kết nối hộ gia đình nâng cao năng lực thoát nước đô thị và quản lý lũ đô thị tổng hợp; thúc đẩy đổi mới kỹ thuật, tài chính trong cơ sở hạ tầng, dịch vụ thoát nước và nước thải.

Dự án sẽ được thực hiện thông qua 2 hợp phần. Hợp phần 1 tập trung vào mở rộng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và thoát nước mưa; hợp phần 2 tập trung vào hỗ trợ thực hiện dự án tăng cường năng lực thể chế.

Thời gian thực hiện Dự án từ năm 2023 đến 2028. Tổng vốn đầu tư ước tính khoảng 310 triệu đô la Mỹ cho 2 hợp phần. 

Tóm tắt quy mô của Dự án:

duan.png

Đến nay Dự án đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Ban Quản lý Dự án chuyên ngành nước thải tỉnh đã hoàn thiện ESCP và RAP theo quy định và đã được Ngân hàng Thế giới thông qua. ​

Tải về Xem chi tiết tại đây ​

3/27/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết595-cam-ket-moi-truong-va-xa-hoi-tai-dinh-cu-thuoc-du-an-cai-thien-moi-truong-nuoc-tinh-binh-duonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án đã hoàn thành năm 2020Các dự án đã hoàn thành năm 2020
11/24/2020 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết214-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024Kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024

TTĐT - ​Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản đối với các thiết bị.​

Cụ thể, nhà thầu được phê duyệt trúng thầu: Công ty cổ phần Phát triển công nghệ cao. Địa chỉ: P.1901 Saigon Trade Center Số 37 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh.

Thông tin đầu mối liên hệ với nhà thầu: Ông Nguyễn Văn Hậu - Phó Giám đốc; số điện thoại: 0949810988. Ông Tạ Minh Phương - Phụ trách các thủ tục ký kết hợp đồng; số điện thoại: 0937856566; Email:phuong.ta@htdvn.com.

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được ký kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, bộ lưu điện" năm 2024 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Để đảm bảo việc cung cấp thiết bị trong thời gian sớm nhất và đúng tiến độ quy định, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị quý cơ quan, tổ chức, đơn vị phối hợp cùng nhà thầu hoàn thiện các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản trước ngày 31/12/2024.

12/10/2024 10:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết48-ket-qua-lua-chon-nha-thau-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-may-tinh-bang-bo-luu-dien-nam-202Phương Chi
0.00
121,000
0.00
121000
Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020"Kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "Máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" thuộc dự án "Mua sắm tập trung thiết bị công nghệ thông tin đợt 2, năm 2020"

TTĐT - ​​Sở Thông tin và Truyền thông xin thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" để triển khai các thủ tục ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

​Theo đó, thông tin nhà thầu được phê duyệt trúng thầu:

Tên nhà thầu: Công ty TNHH Giải Pháp Mạng Trực Tuyến.

Địa chỉ nhà thầu: 95/58/5 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, TPHCM.

Căn cứ vào nội dung của thỏa thuận khung đã được kết, nhà thầu sẽ trực tiếp liên hệ với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đăng ký mua sắm "máy tính để bàn, máy tính xách tay, bàn máy tính, bộ lưu điện" trong đợt 2, năm 2020 để thực hiện các thủ tục về ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào thỏa thuận khung, quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền và nhu cầu thực tế về sử dụng thiết bị để thống nhất về chủng loại, số lượng từng loại thiết bị, tổng giá trị hợp đồng, phương thức thanh toán, thời gian, địa điểm bàn giao thiết bị, quyền và nghĩa vụ của các bên... để hoàn thiện nội dung và tiến hành ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

Thông báo 21/STTTT-VP

4/12/2021 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết104-ket-qua-lua-chon-nha-thau-cua-goi-thau-may-tinh-de-ban-may-tinh-xach-tay-ban-may-tinh-bo-luu-dien-thuoc-du-an-mua-sam-tap-trung-thiet-bi-cong-nghe-thong-tin-dot-2-nam-2020Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024Điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3210/QĐ-UBND về việc điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024.

Theo đó, điều chỉnh nội bộ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 đối với 16 dự án.

Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3577/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2024 và Quyết định số 2588/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước của UBND tỉnh.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các đơn vị chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp nội dung trên trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định.

Xem chi tiết nội dung điều chỉnh tại Quyết định số 3210/QĐ-UBND


11/11/2024 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Kế hoạch đầu tư công năm 2024711-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-202Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3

​TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 lần 3​.

12/20/2021 10:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết691-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2021-lan-Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025Điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025

TTĐT - ​​UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh nội bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

Theo đó, điều chỉnh giảm vốn Dự án Mở mới đường Tạo lực 6 nối dài là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 192 tỷ đồng.

Điều chỉnh tăng vốn Dự án Đường Lê Chí Dân, phường Hiệp An là 20 tỷ đồng. Kế hoạch vốn sau khi điều chỉnh là 190 tỷ đồng. 

Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2865/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 3).

Căn cứ kế hoạch điều chỉnh được giao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trong kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương để tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh theo quy định.

Quyết định ​​​

11/17/2023 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết543-dieu-chinh-noi-bo-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-202Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2020 cho 02 dự ánPhân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ năm 2020 cho 02 dự án

​TTĐT - ​UBND tỉnh ban hành Quyết định về việc phân bổ Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ.​​

Theo đó, phân bổ nguồn vốn ngân sách đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 2260/QĐ-TTg là 26 tỷ 955 triệu đồng cho 02 dự án. Trong đó, phân bổ 8 tỷ 388 triệu đồng cho dự án đường Mỹ Phước – Tân Vạn nối dài; phân bổ 18 tỷ 567 triệu đồng cho dự án dây dựng đường Bắc Nam.

Căn cứ số vốn thuộc Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2020 nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ được phân bổ, UBND thành phố Dĩ An tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định 

2/2/2021 12:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết438-phan-bo-nguon-von-ngan-sach-trung-uong-ho-tro-nam-2020-cho-02-du-aĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phươngĐiều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương.

Theo đó, bổ sung 03 dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 với tổng số vốn là 30 tỷ đồng; điều chỉnh bỏ 01 dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 với tổng số vốn là 30 tỷ đồng.

Đồng thời, bổ sung 02 dự án vào danh mục chuẩn bị đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 với tổng số vốn là 6 tỷ đồng; chuyển 01 dự án từ danh mục chuẩn bị đầu tư sang thực hiện dự án trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh giảm vốn 06 dự án với tổng số vốn là 1.074 tỷ 600 triệu đồng; bổ sung vốn cho 04 dự án với tổng số vốn 1.068 tỷ 600 triệu đồng.

Các dự án khác vẫn giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2904/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.

Căn cứ Kế hoạch điều chỉnh được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, chủ động tháo gỡ các vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định 

5/6/2022 5:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết410-dieu-chinh-ke-hoach-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuonĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2)

TTĐT - ​​​UBND tỉnh ban hành Nghị quyết 28/NQ-HĐND về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2).

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; thay thế Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND và Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 25/4/2022 của HĐND tỉnh.​

​Theo đó, phê chuẩn Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách địa phương (lần 2) là 69.562 tỷ 100 triệu đồng, phân bổ vốn đầu tư cho các dự án, công trình và các huyện, thị xã, thành phố, chủ đầu tư.

Nghị quyết 28/NQ-HĐND

11/10/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết476-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-trung-han-giai-doan-2021-2025-von-ngan-sach-dia-phuong-lan-2Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư côngĐiều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công

TTĐT - ​​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 30/NQ-HĐND về việc điều chỉnh và dừng chủ trương đầu tư một số dự án đầu tư công. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 19/10/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua; bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 18/3/2021 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công.​

Theo đó, điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Xây dựng mới đường ĐH 618, huyện Bàu Bàng với tổng mức đầu tư dự án sau khi điều chỉnh là 153 tỷ 200 triệu đồng. Các nội dung khác được thực hiện theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 03/4/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương.

Đồng thời, điều chỉnh tổng mức đầu tư Dự án Nâng cấp, mở rộng đường từ Kho bạc Bến Cát đến cầu Quan, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương là 305 tỷ 200 triệu đồng.

Thời gian thực hiện, hoàn thành đưa vào sử dụng: Năm 2018 - 2023.

Các nội dung khác liên quan đến chủ trương đầu tư dự án được thực hiện theo Công văn số 183/HĐND-KTNS ngày 25/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh.

Bên cạnh đó, dừng chủ trương đầu tư Dự án Trường Tiểu học Khánh Bình đã được HĐND tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019.​

Nghị quyết số 30/NQ-HĐND​​

10/31/2022 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết64-dieu-chinh-va-dung-chu-truong-dau-tu-mot-so-du-an-dau-tu-conĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Các dự án đã hoàn thành năm 2018Các dự án đã hoàn thành năm 2018

STTTên dự ánChủ đầu tưKhối lượng thực hiệnKhối lượng nghiệm thuGía trị giải ngân
1Bổ sung, nâng cấp hạng mục chiếu sáng trên tuyến đường ĐT744 đoạn qua xã An Tây từ Km12+046 đến Km21+200​

 

 

 

​UBND thị xã Bến Cát

 

5.700 triệu đồng5.700 triệu đồng5.700 triệu đồng
2

Xây dựng cầu mới Bến Tăng

 

UBND huyện Phú Giáo

 

30.000 triệu đồng30.000 triệu đồng30.000 triệu đồng
3

Đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển vùng cây ăn quả có múi xã Hiếu Liêm

 

UBND huyện Bắc Tân Uyên

 

7.950 triệu đồng

 

7.950 triệu đồng

 

7.950 triệu đồng

 

4

Xây dựng cầu Phú Long, hạng mục: Đường dẫn vào cầu

 

UBND thị xã Thuận An

 

198 triệu đồng

 

198 triệu đồng

 

198 triệu đồng

 

5

Hệ thống cấp nước tập trung xã Tân Lập.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

16.080 triệu đồng

 

16.080 triệu đồng

 

8.351 triệu đồng

 

6

Hệ thống cấp nước tập trung xã Bình Mỹ.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

17.108 triệu đồng

 

17.108 triệu đồng

 

8.874 triệu đồng

 

7

Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Tân Bình

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

80 triệu đồng

 

464 triệu đồng

 

464 triệu đồng

 

8

Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước tập trung xã An Bình.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

60 triệu đồng

 

966 triệu đồng

 

966 triệu đồng

 

9

Đầu tư nâng cấp, mở rộng trạm cấp nước tập trung xã Vĩnh Hòa.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

793 triệu đồng

 

793 triệu đồng

 

793 triệu đồng

 

10

Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã An Thái.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

185 triệu đồng

 

185 triệu đồng

 

185 triệu đồng

 

11

Đầu tư nâng cấp, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Thanh Tuyền.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

501 triệu đồng

 

501 triệu đồng​

 

501 triệu đồng

 

12

Dự án đầu tư nước mặt, mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Định Thành.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

570 triệu đồng

 

570 triệu đồng

 

570 triệu đồng

 

13

Mở rộng tuyến ống cấp nước công trình cấp nước tập trung xã Tân Long.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

493 triệu đồng

 

493 triệu đồng

 

493 triệu đồng

 

14

Đầu tư nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước tập trung xã Long Hòa.

 

Trung tâm Đầu tư khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

 

975 triệu đồng

 

975 triệu đồng​

 

975 triệu đồng

 

15

Mua sắm trang bị máy móc thiết bị cho phòng labo xét nghiệm Huyết học và Hóa sinh - Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

14.945 triệu đồng

 

14.203 triệu đồng

 

14.203 triệu đồng

 

16

Đầu tư trang thiết bị y tế cho trung tâm y tế huyện Phú Giáo

 

UBND huyện Phú Giáo

 

783 triệu đồng

 

783 triệu đồng

 

783 triệu đồng

 

17

Cải tạo sửa chữa khu khám bệnh bệnh viện đa khoa tỉnh

 

Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

69 triệu đồng

 

69 triệu đồng

 

68 triệu đồng
18

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Bàu Bàng

 

UBND huyện Bàu Bàng

 

946 triệu đồng

 

946 triệu đồng

 

946 triệu đồng

 

19

Đầu tư cho Trung tâm Công nghệ 20thông tin và truyền thông đổi mới hoạt động dịch vụ, tư vấn phát triển công nghệ thông tin và đảm nhiệm vai trò trung tâm dữ liệu dự phòng

 

Sở Thông tin truyền thông

 

9.604 triệu đồng

 

9.604 triệu đồng

 

9.604 triệu đồng

 

20

Xây dựng cụm kho Tham mưu - Hậu cần - Kỹ thuật

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

218 triệu đồng

 

218 triệu đồng

 

218 triệu đồng

 

21

Khu chỉ huy điều hành thời chiến HC-KT

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

214 triệu đồng

 

214 triệu đồng

 

144 triệu đồng

 

22

Xây dựng cơ sở hạ tầng eBB6

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

158 triệu đồng

 

158 triệu đồng

 

158 triệu đồng

 

23

Xây dựng các hạng mục thuộc Bộ CHQS tỉnh

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

127 triệu đồng

 

127 triệu đồng

 

124 triệu đồng
24

Đóng mới doanh cụ nhà ở Sỹ quan - QNCN

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

177 triệu đồng

 

177 triệu đồng

 

158 triệu đồng
2​5

Xây dựng hạ tầng Bộ CHQS tỉnh

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

54 triệu đồng​

 

54 triệu đồng

 

54 triệu đồng

​ 

2/28/2019 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết734-cac-du-an-da-hoan-thanh-nam-201Ban Biên tập
0.00
121,000
0.00
121000
Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748Điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748

TTĐT - ​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 25/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.748 đoạn từ giáp giao lộ ngã tư Phú Thứ đến Vành đai Bắc thị trấn Mỹ Phước.

Theo đó, điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án là 3.461 tỷ 33 triệu đồng thuộc dự án nhóm A.

Thời gian thực hiện dự án từ năm 2021 - 2026

Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Dương và Văn bản số 151/HĐND-KTNS ngày 22/6/2016 của Thường trực HĐND tỉnh.

Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND​ 

8/29/2024 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết227-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-du-an-nang-cap-mo-rong-duong-dt-74Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo giai đoạn 1, TP.Tân UyênPhê duyệt dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo giai đoạn 1, TP.Tân Uyên

​TTĐT - UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3583/QĐ-UBND phê duyệt thông tin dự án đầu tư xây dựng Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo (đại học, đào tạo nghề, trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học) - giai đoạn 1, TP.Tân Uyên.

Theo đó, tổ hợp giáo dục bao gồm cơ sở giáo dục phổ thông từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo Quy hoạch tỉnh và quy định của pháp luật. Dự án sẽ đáp ứng nhu cầu học tập cho khoảng 4.150 học sinh, sinh viên/năm, trong đó khoảng 1.400 học sinh/năm từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông, đào tạo nghề nghiệp (sơ cấp, trung cấp, cao đẳng) và đào tạo đại học cho khoảng 2.750 học sinh/sinh viên/năm.

Địa điểm thực hiện dự án:  Đường ĐT.747, khu phố Tân Ba, phường Thái Hòa, TP.Tân Uyên. 

Phạm vi ranh giới:  Phía Đông Bắc giáp đường ĐT.747; phía Tây, Tây Bắc và Tây Nam, Đông Nam giáp khu nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hiện hữu. 

Diện tích khu đất dự kiến: 84.031 m2

Tổng mức đầu tư dự kiến: 543.352.182.000 đồng. 

Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất. 

Tiến độ thực hiện dự án:  Tổng thời gian 07 năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền bàn giao đất trên thực địa, phân kỳ.

Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ. 

Bên mời thầu: UBND TP.Tân Uyên. ​

Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư: Quý IV/2024. 

Cơ chế, chính sách ưu đãi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Sở Kế hoạch và Đầu tư  chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024 của Chính phủ. Đồng thời phối hợp UBND TP.Tân Uyên trong công tác lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước liên quan đến dự án theo quy định. 

Quyết  định số 3583/QĐ-UBND

12/23/2024 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, Tổ hợp Giáo dục - Đào tạo, TP.Tân Uyên710-phe-duyet-du-an-dau-tu-xay-dung-to-hop-giao-duc-dao-tao-giai-doan-1-tp-tan-uyePhượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2)Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2)

TTĐT - ​UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2018 và thay thế Quyết định số 2081/QĐ-UBND ngày 30/7/2018 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018.

​Theo đó, giao chỉ tiêu Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công năm 2018 (lần 2) là 7.989 tỷ 534 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương là 978 tỷ 578 triệu đồng; vốn trong cân đối ngân sách địa phương là 7.010 tỷ 956 triệu đồng (đính kèm danh mục dự án).

Qu​yết định​ ​

11/14/2018 11:00 AMĐã ban hànhTinXem chi tiết728-ke-hoach-dieu-chinh-dau-tu-cong-nam-2018-lan-2Đoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Thống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí MinhThống nhất việc đầu tư thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh

TTĐT - ​​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết thống nhất việc đầu tư và cam kết đảm bảo cân đối nguồn vốn Ngân sách địa phương tham gia thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa X, Kỳ họp thứ tư (chuyên đề) thông qua ngày 25/4/2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.​

Theo đó, thống nhất việc thực hiện dự án Đầu tư xây dựng đường Vành đai 3 TP. Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương và cam kết bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đủ 50% trong tổng mức đầu tư dự án thành phần trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đảm bảo phù hợp theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được Quốc hội thông qua.

Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, tỉnh Bình Dương cam kết sẽ bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh đối với phần vốn tăng thêm theo đúng quy định.

Giao UBND tỉnh nghiên cứu phương án huy động vốn (từ nguồn vốn cắt, giãn, hoãn, dừng các dự án đầu tư công chưa thật cấp thiết trong kỳ trung hạn 2021 - 2025; huy động các nguồn vốn hợp pháp khác như nguồn kết dư ngân sách, quỹ hỗ trợ phát triển đất, nguồn thu sử dụng đất, vốn trái phiếu...)  phương án bố trí cụ thể báo cáo HĐND tỉnh xem xét trong quá trình thực hiện.

Nghị quyết ​02/NQ-HĐND 

6/28/2022 3:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết913-thong-nhat-viec-dau-tu-thuc-hien-du-an-dau-tu-xay-dung-duong-vanh-dai-3-tp-ho-chi-minĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư côngQuyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công

​HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quyết định chủ trương đầu tư, điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công.

11/8/2019 4:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiết109-quyet-dinh-chu-truong-dau-tu-dieu-chinh-chu-truong-dau-tu-cac-du-an-dau-tu-conĐoan Trang
0.00
121,000
0.00
121000
Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)Phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2)

​TTĐT -​ UB​​ND tỉnh ban hành Quyết định số 3715/QĐ-UBND về việc phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2).​​​

Nguồn vốn điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2​024 vốn ngân sách Nhà nước là 17.042 tỷ 379 triệu đồng.

Trong đó, vốn ngân sách Trung ương 3.183 tỷ 860 triệu đồng.

Vốn ngân sách địa phương 13.858 tỷ 519 triệu đồng, gồm vốn cân đối theo nguyên tắc, tiêu chí 4.462 tỷ 719 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.750 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất bổ sung 2024 là 1.764 tỷ đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.880 tỷ đồng; vốn bội chi ngân sách địa phương (vay từ nguồn cho vay lại của Chính phủ vay nước ngoài) 1.001 tỷ 800 triệu đồng.

Phân bổ vốn đầu tư theo các dự án, công trình và các huyện, thành phố, chủ đầu tư theo phụ lục kèm theo.

Căn cứ Kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Nhà nước (điều chỉnh lần 2), các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh tổ chức thực hiện, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Quyết định số 3715/QĐ-UBND​ 

12/24/2024 6:00 PMĐã ban hànhTinXem chi tiếtBình Dương, phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công năm 2024, vốn ngân sách Nhà nước 917-phan-bo-chi-tiet-ke-hoach-dau-tu-cong-nam-2024-von-ngan-sach-nha-nuoc-dieu-chinh-lan-2Phượng Châu
0.00
121,000
0.00
121000
1 - 30Next