| Trường Đại học Việt - Đức | Trường Đại học Việt - Đức | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Lê Lai, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Khu liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương - Thành phố mới Bình Dương).
Điện thoại: (0274) 3 911 080.
| 5/21/2012 1:49 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 363-Truong-Dai-hoc-Viet-Duc | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | Di tích khảo cổ Dốc Chùa | TTĐT - Di tích khảo cổ Dốc Chùa là di tích cấp Quốc gia xếp hạng năm 2001 (QĐ 53/QĐ-BVHTT ngày 28/12/2001), nằm trên bờ sông Đồng Nai, trên đường liên tỉnh lộ Tân Uyên đi Lạc An, thuộc ấp Tân Hòa, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên. | Qua những đợt khai quật đã hình thành nhiều bộ sưu tập hiện vật có giá trị lịch sử và khoa học rất lớn. Các công cụ sản xuất bằng đá, gốm, đồng,… đặc biệt một bộ sưu tập gồm 76 khuôn đúc đồng và 68 công cụ vũ khí bằng đồng đã phát hiện trong di tích. Dốc Chùa trở thành một sưu tập hiện vật quan trọng biểu hiện cho một đỉnh cao phát triển của thời tiền sử vùng Đông Nam Bộ. Một di tích đa dạng và phong phú có nhiều yếu tố mới, sự hội tụ về kinh tế, kỹ thuật của xã hội phát triển cao, có niên đại từ 2500 – 3000 năm cách ngày nay. Trong đó, có Tượng Thú được công nhận Bảo vật quốc gia. | 4/2/2024 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Dốc Chùa | 675-di-tich-khao-co-doc-chu | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công viên Văn hóa Thanh Lễ | Công
viên Văn hóa Thanh Lễ tọa lạc tại số 563-567 Đại lộ Bình Dương, phường
Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, với diện tích 14,2ha, được ví như “lá phổi
xanh” của thành phố Thủ Dầu Một với thiết kế không gian gần gũi thiên
nhiên, cảnh quan sạch đẹp, không khí trong lành, mát mẻ, hệ thống thác
nước, cây xanh cổ thụ, thảm cỏ, hoa tươi, cùng nhiều không gian văn hóa
khác như hồ bơi, phòng tập thể dục, khu tổ chức sự kiện, hội nghị - sự
kiện, nhà ăn xã hội, sân bóng đá mini cỏ nhân tạo, công viên nước, ghế
đá, máy tập thể dục ngoài trời, nhà hát, hồ sinh thái… |
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du khách, công viên còn phát triển thêm các dịch vụ cao cấp như: Sân tập Golf, nhà thi đấu đa năng, khu vui chơi thiếu nhi trong nhà. Nhờ có nhiều hoạt động đa dạng, phong phú, gần gũi thiên nhiên, lại nằm ngay trung tâm thành phố, Công viên Thanh Lễ đã trở thành điểm đến thường xuyên của các tour du lịch dã ngoại, học tập của nhiều đối tượng trong và ngoài tỉnh. | 11/4/2014 3:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 650-Cong-vien-Van-hoa-Thanh-Le | Khu vui chơi, giải trí | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Bàu Bàng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN BÀU BÀNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Võ Thành Giàu | Chủ tịch UBND | huyện Bàu Bàng | 0913.709.071 | giauvt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ THUỘC HUYỆN BÀU BÀNG | 1 | Châu Thanh Bình | Chủ tịch UBND | TT Lai Uyên | 0396.075.079 | binhct.bb@binhduong.gov.vn | 2 | Bành Quốc Trung | Chủ tịch UBND | Xã Lai Hưng | 0918.239.090 | trungbq.bb@binhduong.gov.vn | 3 | Phan Châu Phát | Chủ tịch UBND | Xã Tân Hưng | 0916.915.676 | phatpc@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Công Quan | Chủ tịch UBND | Xã Long Nguyên | 0944.394.478 | quannc@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Hưng Hoà | 0914.673.330 | tungnt.bb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Cây Trường II | 0985.129.094 | sangnv.bb@binhduong.gov.vn | 7 | Trần Xuân Trà | Chủ tịch UBND | Xã Trừ Văn Thố | 038.6.445.979 | tratx@binhduong.gov.vn | | Tổng | 08 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 291-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-bau-bang-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm thương mại Minh Sáng | Trung tâm thương mại Minh Sáng | |
Cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30km và ở vị trí mặt tiền trên Đại lộ Bình Dương, showroom Minh Long I là thế giới gốm sứ lớn nhất Việt Nam tính về quy mô trưng bày lẫn chủng loại hàng hóa. Khách tham quan có thể tìm thấy những sản phẩm sứ cao cấp thông dụng nhất như chén, dĩa, bình, tách… hoặc những sản phẩm sứ lưu niệm giá trị như tượng, dĩa phù điêu, …hoặc những bình hoa gốm vẽ tay với thiết kế và kỹ thuật độc đáo…
Xem mua sắm là một nghệ thuật, chúng tôi mang đến cho khách tham quan một không gian thưởng lãm vừa sang trọng, vừa hiện đại. Với phong cách bày biện chuyên nghiệp và chọn lọc, mỗi bộ bàn ăn, mỗi bộ trà thể hiện được vẻ đẹp riêng của mình đồng thời tạo nên một khung cảnh ấm cúng và lịch sự. Đặc biệt hơn, du khách có thể chính tay mình làm nên những tác phẩm gốm và nhận lại thành phẩm sau vài ngày tại khu Vẽ. Minh Sáng còn là thiên đường của trẻ thơ với hàng hàng lớp lớp những mẫu vật hoạt hình được làm bằng sứ tại Thế Giới Tí Hon.
Sau thời gian mua sắm đầy hứng khởi Quý Khách sẽ được nghỉ ngơi, nhâm nhi ly café thơm lừng tại Ciao café hay thưởng thức các món ăn Hongkong tại nhà hàng Vương Long. Các dịch vụ ngân hàng của HSBC, Shinhan,.. tại đây sẽ góp phần hỗ trợ cho Quý Khách tiện lợi mua sắm.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Quốc lộ 13, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 718 090 - (0274) 3 718 091.
Fax: (0274) 3 718 089
Website: minhsang.com
Email: info@minhsang.com | 5/25/2012 2:28 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 578-Trung-tam-thuong-mai-Minh-Sang | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | Tuyến xe bus Becamex Tokyu | |
Các tuyến từ thành phố Thủ Dầu Một đến thành phố Mới Bình Dương:
Mã số tuyến
|
Tuyến
|
Lộ trình
| 51, 52, 53 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông | Đường 30/4 - CMT8 - Huỳnh Văn Cù - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Đồng Khởi - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 55 | Tòa nhà Becamex – Đại học Quốc tế Miền Đông |
Đại lộ Bình Dương - Phạm Ngọc Thạch - Hùng Vương - Lý Thái Tổ - Lê Lai | 39 | Tòa nhà Becamex – KCN VSIP 2 | Đường 30/4 - CMT8 - Lê Hồng Phong - Phú Lợi - Lê Thị Trung - Huỳnh Văn Lũy - Lý Thái Tổ - Lê Hoàn - Thống Nhất |
Các tuyến chạy
tuần hoàn trong Thành phố mới: Mã số tuyến | Tuyến | 66 | Đại học Quốc tế Miền Đông - Hikari - Đại học Quốc tế Miền Đông | 67 | Hikari - Chợ Phú Chánh - Hikari | 68 | Hikari - Nhà ở xã hội Hòa Lợi - Hikari |
Xem chi tiết Sơ đồ tuyến xe buýt Becamex Tokyu tại đây.
| 3/3/2014 8:20 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 304-tuyen-xe-bus-becamex-toky | Tuyến xe Bus | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | Các tuyến xe buýt liên tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 11 tuyến xe buýt liên tỉnh. | 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Bến xe Miền Đông (MST: 04) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 04 | 2 | Cự ly | 23 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Đường ĐT 745 – UBND Thị xã Thuận An – Ngã 4 cầu ông Bố - Đại lộ Bình Dương – Ngã tư Bình Phước – Cầu Bình Triệu – Bến xe Miền Đông. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 11,5 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 11,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 90 chuyến/ngày - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần: từ 15 đến 30 phút - Chủ nhật: 15 đến 20 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 11 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một – Suối Tiên (MST: 07) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty CP Vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 07 | 2 | Cự ly | 34,7 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 – đường Bác sĩ Yersin – Ngã tư Chợ Đình – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Đại lộ Độc Lập - qua cầu vượt Sóng Thần – QL1A – Suối Tiên – ĐH Quốc gia TPHCM. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 13.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 18.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 85 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 54 chuyến/ngày - Thứ 2, thứ 7: 54 chuyến/ngày - Chủ nhật, ngày lễ: 71 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 20h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 3 đến thứ 6 : 30 đến 40 phút - Thứ 2, thứ 7: 20 đến 30 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 70 đến 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Bến xe khách Bình Dương – Tân Vạn – Big C Đồng Nai (MST: 61-05) Đơn vị vận tải khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 61-05 | 2 | Cự ly | 28,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – Đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – cầu Ông Bố – Đường ĐT 743 – Ngã tư 550 – Ngã 3 Yazaki – Chợ Dĩ An – Bình Thung – Đường ĐT 743 – Bình An – Ngã 3 Tân Vạn – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Vũng Tàu – Trạm xe siêu thị Big C Đồng Nai. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,1 km: 7.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,1 km đến dưới 14,1 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 14,1 km trở lên và liên tỉnh: 20.000đ/lượt/khách - Hành khách trung chuyển: 5.000đ/lượt/hành khách (đoạn từ Tân Vạn đến Siêu thị Big C Đồng Nai) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 35 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 10 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Bến xe Tân Đông Hiệp - Dĩ An – Thủ Đức (TPHCM) (MST: 611) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Hợp tác xã số 15 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 611 | 2 | Cự ly | 29,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi : Khu dân cư Long Sơn (Q9, TPHCM) – Nguyễn Xiễn – Nguyễn văn Tăng – Lê Văn Việt – Võ Văn Ngân – Kha Vạn Cân – Quốc lộ 1K – Trần Hưng Đạo – Lý Thường Kiệt – ĐT743 – Ngã tư 550 – ĐT743 – Nguyễn Du – Bến xe Tân Đông Hiệp. - Lượt về: Bến xe Tân Đông Hiệp – Nguyễn Du – ĐT 743 – Ngã 4 550 – Đường ĐT 743 Lý Thường Kiệt – Trần Hưng Đạo – Quốc lộ 1K – Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân – Lê Văn Việt – Nguyễn Văn Tăng – Nguyễn Xiễn – Trạm cấp nước sạch Long Bình (Q9, TPHCM) | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 9,5 km: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 9,5 km đến dưới 19 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 19 km trở lên: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 83 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 120 chuyến/ngày - Chủ nhật: 126 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 19h53 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 21 phương tiện - Sức chứa: 47 và 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một – An Sương (TPHCM) (MST: 613) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 613 | 2 | Cự ly | 35 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/4 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Địa Chất - đường Nguyễn Văn Tiết - Chợ Lái Thiêu – ĐT 745 – đường Phan Đình Phùng - Quốc lộ 13 – Ngã 4 Bình Phước - Quốc lộ 1A – Ngã 4 Ga – Bến xe An Sương. - Lượt về: Bến xe An Sương – Quốc lộ 1A – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – đường Gia Long (trước cầu Tân Phú) – ĐT 745 – đường Nguyễn Văn Tiết – Quốc lộ 13 – đường 30/4 – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 6.000đ/lượt/khách; - Đi từ 10 km đến dưới 22km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 22 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 75 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 94 chuyến/ngày. - Từ thứ 3 đến thứ 6: 72 chuyến/ngày. - Chủ nhật: 100 chuyến/ngày. | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 19h15 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 15 đến 20 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 10 đến 15 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Bến Dược (Củ Chi) – Dầu Tiếng (MST: 614) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải xe buýt và du lịch Quyết Tiến TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 614 | 2 | Cự ly | 22 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Thị trấn Dầu Tiếng – Đường ĐT 744 – Tỉnh lộ 15 – Đền Bến Dược (Củ Chi) - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến giá vé 5.000đ/lượt/khách; - Từ 1/2 tuyến trở lên giá vé 10.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến chủ nhật: 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến 18h30 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 15 đến 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 36 phương tiện - Sức chứa: 46 và 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng) |
7. Tuyến: Khu du lịch Đại Nam – Bến Thành (MST: 616) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH MTV Xe khách Sài Gòn TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 616 | 2 | Cự ly | 38 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Bình Phước – Quốc lộ 13 – qua Cầu Bình Triệu – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Nguyễn Thị Minh Khai – Đinh Tiên Hoàng – Tôn Đức Thắng – Hàm Nghi – Bến Thành. - Lượt về: ngược lại. | 4 | Giá vé | - Dưới 1/3 tuyến giá vé: 15.000đ/lượt/khách; - Dưới 2/3 tuyến trở lên giá vé: 20.000đ/lượt/khách) - Trên 2/3 tuyến giá vé: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 90 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Áp dụng các ngày trong tuần: 16 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 45 chỗ ngồi |
8. Tuyến: Bình Mỹ (Củ Chi) – Thủ Dầu Một (MST: 617) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải 19/5 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 617 | 2 | Cự ly | 6,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bình Mỹ (Củ Chi) – cầu Phú Cường – đường Huỳnh Văn Cù – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Ngã ba Lò Chén – Bến xe Bình Dương. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | 6.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 15 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Các ngày trong tuần: 194 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h45 đến 19h45 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 8 đến 10 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 20 phương tiện - Sức chứa: 40 và 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: KDL Đại Nam – Bến xe Miền Tây (MST: 618) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch số 22 TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 618 | 2 | Cự ly | 55 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Khu du lịch Đại Nam – Đại lộ Bình Dương – Quốc Lộ 1A – qua Cầu vượt Quang Trung – Tô Ký – Nguyễn Văn Quá – Trường Chinh – Phan Văn Hớn – Phan Văn Đối – Hương lộ 80 – Võ Văn Vân – Tỉnh lộ 10 – Bà Hom – Đường số 40 – Đường số 7 – Tên Lửa – Kinh Dương Vương – Bến Xe Miền Tây. Bến xe Miền Tây - Kinh Dương Vương - Tên Lửa- Đường số 7 - Đường số 40 - Tỉnh lộ 10 - Mã Lò - Ao Đôi - Quốc lộ 1A - Ngã 4 Gò Mây - Lê Trọng Tân - Tây Thạnh - Trường Chinh - Nguyễn Văn Quá - Tô Ký - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 13 - Đại lộ Bình Dương - Khu Du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 7 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 7 km đến dưới 25 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 25 km đến dưới 40 km: 18.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 24.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 130 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2, thứ 7: 44 chuyến/ngày - Từ thứ 3 đến thứ 6: 40 chuyến/ngày - Chủ nhật: 48 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h30 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 13 phương tiện - Sức chứa: 47 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Tuyến 18 : Bình Dương – Đồng Xoài (Bình Phước) (MST: 15) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Chi nhánh Công ty TNHH Phúc Gia Khang TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 15 | 2 | Cự ly | 90 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường 30/3 – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – Đường ĐT 741 – ngã 3 Cổng Xanh – Phú Giáo – ngã 4 Đồng Xoài – Bệnh viện tỉnh Bình Phước, KCN Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé Học sinh (đi dưới 22 km): 5.000đ/lượt/khách; - Đi từ 0 đến 15 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 16 km đến 28 km : 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 29 km đến 52 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 53 km đến 68 km: 28.000đ/lượt/khách - Đi từ 69 km đến 75 km 33.000đ/lượt/khách - Đi từ 76 km đến 90 km: 38.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 150 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 3 đến 5: 50 chuyến/ngày - Từ thứ 6 đến thứ 2: 54 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 20h05 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 30 đến 35 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 15 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: KDL Đại Nam – KDL Vườn Xoài (Đồng Nai) (MST: 18) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã vận tải và du lịch Đồng Tiến – Chi nhánh Đồng Nai TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 18 | 2 | Cự ly | 59 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: : Khu du lịch Vườn Xoài – đường Thành Thái – đường Bắc Sơn – Ngã 3 Trị An - Quốc lộ 1A – ngã 4 Amata – đường Đồng Khởi - ngã 4 Tân Phong – đường Nguyễn Ái Quốc – đường 30/4 (Biên Hòa) – đường CMT8 (Biên Hòa) - Cầu Mới – ngã 3 Tân Ba – ngã 4 Miễu Ông Cù – đường Phú Lợi – ngã 3 Nam Sanh – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) – ngã 4 Sân banh Gò Đậu – đường 30/4 (Thủ Dầu Một) - Bến xe Bình Dương – đường CMT8 (Thủ Dầu Một) - Ngã 4 chợ Cây Dừa - đường CMT8 (Thủ Dầu Một) – Ngã 3 Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Khu du lịch Đại Nam. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 4.000.000đ/lượt - Đi từ 0 km đến dưới 10 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 10 km đến dưới 20 km: 10.000đ/lượt/khách - Đi từ 20 km đến dưới 30 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 30 km đến dưới 40 km: 22.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km trở lên: 25.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 120 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến 6: 60 chuyến/ngày - Từ thứ 7, Chủ nhật : 70 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h00 đến 18h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 17 phương tiện - Sức chứa: 42 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/2/2021 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 853-cac-tuyen-xe-buyt-lien-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: Dự án nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài | Bình Dương: Dự án nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài | TTĐT - Theo thông tin từ Sở Xây dựng, trên địa bàn tỉnh Bình Dương có 21 dự án
nhà ở thương mại được phép bán cho tổ chức, cá nhân nhân nước ngoài,
làm cơ sở để chủ đầu tư tiến hành giao dịch nhà ở theo quy định. Danh sách
được cập nhật đến tháng 01/2019. | | 3/28/2019 11:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 659-binh-duong-du-an-nha-o-thuong-mai-duoc-phep-ban-cho-to-chuc-ca-nhan-nhan-nuoc-ngoa | Thông báo của sở ngành | Mai Xuân | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc gia | Thông báo về việc Đề xuất sản phẩm Quốc gia | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kêu gọi Đề xuất sản phẩm Quốc gia thuộc "Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2030" (gọi tắt là Chương trình). | Theo đó, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quan tâm đề xuất các nhiệm vụ thuộc Chương trình thông báo và tiếp nhận đề xuất từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh các sản phẩm thuộc chức năng quản lý Nhà nước đối với ngành, lĩnh vực được giao quản lý hoặc trên địa phương mình để lựa chọn phát triển là sản phẩm Quốc gia đáp ứng các quy định tại khoản 1 Mục II Điều 1 Quyết định số 157/QĐ-TTg ngày 01/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN ngày 12/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình. Căn cứ các quy định lựa chọn sản phẩm Quốc gia, các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh xây dựng Phiếu đề xuất sản phẩm Quốc gia theo quy định tại Mẫu A1-ĐX-SPQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN gửi về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 13/11/2024 để tổng hợp, tổ chức lấy ý kiến và trình UBND tỉnh xem xét, đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ. Thời gian nhận đề xuất: trước ngày 12/11/2024. Địa chỉ nhận hồ sơ đề xuất: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hoà Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Trường hợp cần làm rõ thêm thông tin, liên hệ: Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ, điện thoại: 0243.5560631, Email: hainn@most.gov.vn. Hoặc liên hệ Phòng Quản lý Khoa học và Sở hữu trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0247) 3825533. Thông báo Quyết định số 157/QĐ-TTg Thông tư số 04/2024/TT-BKHCN Mẫu A1-ĐX-SPQG | 11/7/2024 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, Đề xuất sản phẩm Quốc gia | 202-thong-bao-ve-viec-de-xuat-san-pham-quoc-gi | Thông báo của sở ngành | Phượng Châu | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | Người phát ngôn của thị xã Bến Cát và các xã, phường thuộc thị xã | | A. UBND THỊ XÃ BẾN CÁT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Trọng Ân | Chủ tịch UBND | Thị xã Bến Cát | 0918.910.809 | annt@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ BẾN CÁT | 1 | Mai Văn Thanh | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Phú Hoà | 0934.262.242 | thanhmv@binhduong.gov.vn | 2 | Ngô Thị Kim Loan | Chủ tịch UBND | Phường Mỹ Phước | 0909.300.206 | loanntk.mp@binhduong.gov.vn | 3 | Bùi Văn Chiến | Chủ tịch UBND | Phường Tân Định | 0913.143.873 | chienbv@binhduong.gov.vn | 4 | Huỳnh Thị Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Hoà Lợi | 0985.053.042 | thaohtt@binhduong.gov.vn | 5 | Phạm Thanh Thảo | Chủ tịch UBND | Phường Thới Hoà | 0913.784.892 | thaopt.bc@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Bạc Tấn | Q. Chủ tịch UBND | Xã An Tây | 0913.710.960 | tannb@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Hà | Chủ tịch UBND | Xã Phú An | 0986.122.505 | hant.bc@binhduong.gov.vn | 8 | Trần Thanh Liêm | Chủ tịch UBND | Xã An Điền | 0919.192.091 | liemtt.bc@binhduong.gov.vn | | Tổng | 09 | | | |
| 6/10/2021 9:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 430-nguoi-phat-ngon-cua-thi-xa-ben-cat-va-cac-xa-phuong-thuoc-thi-x | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Bình Dương: 87 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 | Bình Dương: 87 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 | TTĐT - Sở Tư pháp công bố danh sách các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021. | Theo đó, có 87 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021. Trong đó, có 14 phường thuộc thành phố Thủ Dầu Một; 07 phường thuộc thành phố Dĩ An; 08 phường, 01 xã thuộc thành phố Thuận An; 04 phường, 03 xã thuộc thị xã Bến Cát; 10 phường, 02 xã thuộc thị xã Tân Uyên; 11 xã thuộc huyện Dầu Tiếng và thị trấn Dầu Tiếng; 10 xã thuộc huyện Phú Giáo và thị trấn Phước Vĩnh; 05 xã thuộc huyện Bàu Bàng và thị trấn Lai Uyên; 08 xã thuộc huyện Bắc Tân Uyên và thị trấn Tân Thành. Có 04 xã, phường trên địa bàn tỉnh chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do có cán bộ, công chức xã bị xử lý kỷ luận gồm: Xã Tân Lập thuộc huyện Bắc Tân Uyên; xã Định Hiệp thuộc huyện Dầu Tiếng; phường Lái Thiêu thuộc thành phố Thuận An và xã Long Nguyên thuộc huyện Bàu Bàng. Danh sách | 3/17/2022 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Bình Dương, 87 xã phường thị trấn, đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2022 | 522-binh-duong-87-xa-phuong-thi-tran-dat-chuan-tiep-can-phap-luat-nam-202 | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Chương trình học bổng thạc sĩ toàn phần Chevening 2024/2025 | Chương trình học bổng thạc sĩ toàn phần Chevening 2024/2025 | TTĐT - Sở Nội vụ thông báo về chương trình học bổng thạc sĩ toàn phần Chevening 2024/2025. | Học bổng Chevening là một chương trình học bổng danh giá của Chính phủ Anh, với nguồn tài trợ chính đến từ Bộ Ngoại giao Anh và Khối thịnh vượng chung cùng các đối tác, học bổng Chevening hỗ trợ khóa học thạc sĩ trong vòng 1 năm tại Vương quốc Anh. Năm nay, có 23 suất dành cho ứng viên ở Việt Nam. Người ứng tuyển phải có quốc tịch Việt Nam, cam kết trở về nước và làm việc ít nhất 2 năm sau khi hoàn thành học bổng; đã có bằng tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên (tương đương với ít nhất bằng cử nhân danh dự 2:1 ở Anh); đáp ứng yêu cầu Tiếng Anh của trường. Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc (tương đương 2.800 giờ làm việc). Có thể bao gồm tham gia tình nguyện hoặc làm việc không lương. Nhận được ít nhất 1 thư mời nhập học cho bất kỳ khóa học thạc sĩ tại Anh. Bên cạnh việc hỗ trợ chi phí du học trong suốt 1 năm tại Anh, học bổng Chevening còn tài trợ cho sinh viên những khoản phí như lệ phí xin thị thực vào Anh; chi phí làm thủ tục nhập học, khám sức khỏe; vé máy bay khứ hồi đến Anh với chuyến đi đã được cho phép. Chevening tài trợ toàn bộ học phí khóa học và một số sinh hoạt phí hàng tháng và phụ cấp. Ứng cử viên đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ bằng cách hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Chevening: http://www.chevening.org/vietnam. Thời hạn đăng ký dự tuyển trước ngày 07/11/2023. Mọi thông tin chi tiết về chương trình học bổng vui lòng liên hệ cô Mai Thu Hà, cán bộ phụ trách học bổng Chevening tại Đại sứ quán Anh qua số điện thoại: 024.3936.0500; email: mai.thuha@fcdo.gov.uk . Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị thông báo đến cán bộ, công chức, viên chức về chương trình học bổng và tạo điều kiện thuận lợi cho ứng cử viên có đủ điều kiện cần thiết được tham gia dự tuyển đúng thời hạn quy định. Các văn bản có liên quan đến chương trình học bổng được đăng tải tại website: http://www.snvbinhduong.gov.vn (mục Thông tin chỉ đạo điều hành). Văn bản | 10/3/2023 3:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Chương trình học bổng, thạc sĩ toàn phần, Chevening 2024/2025 | 202-chuong-trinh-hoc-bong-thac-si-toan-phan-chevening-2024-202 | Thông tin dành cho công chức, viên chức | Yến Nhi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Mạnh) | Thông báo tìm người mất tích (ông Trần Văn Mạnh) | TTĐT - Theo đơn yêu cầu của bà Ngô Thị Mỹ Lệ, sinh năm 1966, trú tại: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng đã ban hành Quyết định số 12/2020/QĐ-TA thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích. | Theo đó, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng thông báo tìm kiếm thông tin về người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đối với ông Trần Văn Mạnh, sinh năm 1965; hộ khẩu thường trú: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương; vắng mặt tại nơi cư trú từ 22/5/2016, nơi cư trú trước khi biệt tích: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Kể từ ngày đăng thông báo, nếu ông Trần Văn Mạnh nhận được tin tức thì liên hệ về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, địa chỉ: Khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274).3522619. Ai biết tin tức về ông Trần Văn Mạnh, đề nghị thông báo về Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương theo địa chỉ như trên hoặc UBND xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương, điện thoại: (0274).3545014; bà Ngô Thị Mỹ Lệ, địa chỉ liên hệ: Ấp Cây Liễu, xã Minh Thạnh, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên, nếu ông Trần Văn Mạnh không trở về, Tòa án nhân dân huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một người đã mất tích theo quy định của pháp luật. | 3/16/2020 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 479-thong-bao-tim-nguoi-mat-tich-ong-tran-van-manh | Thông báo tìm người mất tích | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ngân hàng Techcombank | Ngân hàng Techcombank | | 1. Techcombank Bình Dương
Địa chỉ: 336 Đại Lộ Bình Dương, phường Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: +84 (274) 842 422
Fax: +84 (274) 842 423
2. Techcombank Lái Thiêu
Địa chỉ: 65 Nguyễn Văn Tiết, khu phố Đông Tư, P. Lái Thiêu, thành phố Thuận An, Bình Dương
3. Techcombank Mỹ Phước
Địa chỉ: Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
Tel: +84 (274) 355 6544/45
Fax: +84 (274) 355 6549
4. Techcombank Sóng Thần
Địa chỉ: TTTM Sóng Thần, Đại lộ Độc Lập, Bình Dương
Tel: +84 (274) 796 002
Fax: +84 (274) 796 003
Các điểm đặt ATM
STT
|
Vị trí đặt máy
|
Địa chỉ
|
1
|
Nhà sách Nguyễn Văn Cừ - Làng đại học Thủ Đức
|
Khu phố Tân Lập, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
2
|
TTTM Sài Gòn Factory Outlet Mall
|
Khu phố Tân Hòa, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
3
|
ATM Công ty FOSTER
|
Số 20, đường số 5, KCN VSIP 2, Bình Dương
|
5
|
Công Ty Đại Mộc
|
2/5B đường ĐT743, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
6
|
Công ty Minh Hương
|
Khu phố Bình Đáng, P.Bình Hòa, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
7
|
Công ty Tân Hiệp Phát
|
219 Quốc lộ 13, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
9
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
10
|
Bưu điện Bình Dương
|
Bưu điện tỉnh Bình Dương
|
11
|
Công ty Vina Changtai
|
Công ty Vina Changtai
|
12
|
Công ty Esprinta
|
Đường số 12 KCN Sóng Thần 2
|
13
|
Công ty Estec Việt Nam 1
|
Số 6, đường số 6, KCN VSIP I, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
14
|
Công ty Lee & Vina
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
15
|
Công ty Poong in Vina
|
Khu 3, P.Uyên Hưng, TX.Tân Uyên, Bình Dương
|
16
|
Công ty Tân Thanh
|
ẤKhu phố 1A, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
17
|
CÔNG TY THANH HAO - THUAN AN - BINH DUONG
|
Ấp 4, P.An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
18
|
CÔNG TY TNHH SARAH
|
CTY TNHH SARAH
|
19
|
TTTM AN BINH - BINH DUONG
|
TTTM An Bình – Bình Dương
|
20
|
Công ty Hansoll Vina
|
Đường số 6, KCN Sóng Thần 1, thành phố Dĩ An, Bình Dương
|
21
|
Công ty Hiệp Sanh
|
Khu phố Hòa Lân, P.Thuận Giao, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
22
|
Công ty King Jade
|
P. Định Hòa, thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
23
|
Công ty RK Rsources
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
24
|
Công ty Thông Dụng
|
Khu phố 3, P. An Phú, thành phố Thuận An, Bình Dương
|
25
|
Công ty Tự Lực
|
Ấp 5, xã Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, Bình Dương
|
26
|
TECHCOMBANK Bình Dương
|
336 Đại lộ Bình Dương, P.Phú Hoà, TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương
|
27
|
TECHCOMBANK Mỹ Phước
|
Quốc lộ 13, P.Mỹ Phước, TX.Bến Cát, Bình Dương
|
28
|
TECHCOMBANK Sóng Thần
|
Trung tâm Thương mại Sóng Thần, đại lộ Độc lập, P.Dĩ An, TP.Dĩ An, Bình Dương
|
29
|
KCN Việt Nam - Singapore I
|
08 Đại lộ Hữu Nghị, TP.Thuận An, Bình Dương
|
| 11/16/2010 9:33 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 678-Ngan-hang-Techcombank | Ngân hàng và các điểm ATM | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Dĩ An | Thành phố Dĩ An | |
1. Khách sạn An An
Địa chỉ: Số 53/3A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 727 288
2. Khách sạn Hương Lan
Địa chỉ: Số 12/28 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 960 108
3. Khách sạn Hương Tràm 3
Địa chỉ: Số 133/1A khu phố Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 520
4. Khách sạn Bình Minh
Địa chỉ: Số 47/7 khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 751 539
5. Khách sạn Long Hoa
Địa chỉ: Số 70/30 khu phố Tây B, phường Đông Hoà, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 780 755
6. Khách sạn Minh Anh
Địa chỉ: Số 2/12 đường ĐT743, khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 752 310
7. Khách sạn Minh Khánh
Địa chỉ: Số 11/1 khu phố Đông Tân, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 742 647
8. Khách sạn Ngọc Anh
Địa chỉ: Số 74/1A khu phố Đông An, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 351
9. Khách sạn Ngọc Mai
Địa chỉ: BT15 khu phố Bình Đường 2, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 792 632
10. Khách sạn Ngôi Sao
Địa chỉ: Số 28-29C khu phố Nội Hoá, phường Bình An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 750 926
11. Khách sạn Song Tỷ
Địa chỉ: Số 79/1A khu phố Đông Chiêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 02 474 200
12. Khách sạn Thái Bình Dương
Địa chỉ: Số 2A/8A khu phố Bình Đường, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (08) 88 961 095
13. Khách sạn Thanh Bình
Địa chỉ: Số 27/58 khu phố Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 793 152
14. Khách sạn Hồ Bình An
Địa chỉ: Khu phố Ngãi Thắng, phường Bình Thắng, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điệ thoại: (0274) 3 749 011
15. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 899/9B khu phố Chiêu Liêu, phường Tân Đông Hiệp, thành phố xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 711 939
16. Khách sạn Tuấn Vinh
Địa chỉ: Số 23/24 khu đô thị mới Sóng Thần, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện toại: (0274) 7 301 667
17. Khách sạn Phương Thảo
Địa chỉ: Số 35/27 Bình Đường 1, phường An Bình, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 791 248
18. Khách sạn Thanh Nhật
Địa chỉ: Số 22/13 đường số 3, khu phố Nhị Đồng, phường Dĩ An, thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 736 581 | 5/16/2012 10:52 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 887-thanh-pho-di-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Singapore | |
THÔNG TIN LIÊN HỆ
* Cơ sở 1:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 820 655 - (0274) 3 824 269.
Fax: (0274) 3 082 812.
E-mail: vsvc.bd@gmail.com
Cơ sở 2:
Địa chỉ: Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 837 895.
| 5/21/2012 1:45 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 357-Truong-Cao-dang-Nghe-Viet-Nam-Singapore | Trường ĐH - CĐ - TC | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương | Bảo tàng tỉnh Bình Dương tọa lạc tại số 565 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một. |
Bảo tàng có diện tích trưng bày 2.000m2 bao gồm 1.300 hiện vật gốc và 500 tài liệu khoa học. Các hiện vật trưng bày được thể hiện qua 8 chuyên đề: Tự nhiên Bình Dương, Bình Dương thời tiền sử đến thế kỷ thứ 16, Bình Dương thời kỳ khai phá lập làng, cộng đồng văn hóa các dân tộc, Bình Dương thời thuộc Pháp, kháng Pháp, thời kỳ chống Mỹ, Bình Dương trên đường hội nhập và phát triển và các ngành nghề truyền thống ở tỉnh Bình Dương.
Đây là nơi lưu giữ một khối lượng hiện vật rất phong phú, có giá trị về lịch sử, văn hóa và khoa học. Đó những di sản văn hóa vật thể có giá trị vô cùng quý hiếm từ khi xuất hiện cuộc sống sơ khai của con người như: Bộ sưu tập bát bồng gốm ở di tích Cù Lao Rùa, bộ sưu tập trống đồng, công cụ dệt vải của di tích Phú Chánh, bộ sưu tập rìu đồng, khuôn đúc đồng, bộ rìu đá của di tích Dốc Chùa ....Hay những hiện vật Dân tộc học đặc sắc như: Thuyền độc mộc, xe ngựa, cối xay lúa, cối giã gạo… đến những bộ sưu tập của các ngành nghề thủ công truyền thống tỉnh Bình Dương.
Bên cạnh đó, những hiện vật có thể khối lớn được trưng bày ngoài trời như: Máy bay trực thăng, xe tăng, súng thần công...đã bổ sung liên hoàn, hữu ích cho hệ thống trưng bày chính trong Bảo tàng.
Hằng năm Bảo tàng đã tiếp nhận được nhiều hiện vật và tài liệu quý do nhiều đơn vị, cá nhân trao tặng hoặc cán bộ của Bảo tàng sưu tầm, làm cho Bảo tàng phong phú hơn về nội dung. Chính vì vậy, nhiều trường học trong tỉnh và ngoài tỉnh đã tổ chức cho học sinh, sinh viên đến tham quan Bảo tàng, xem Bảo tàng Bình Dương là một điểm đến trong chương trình học ngoại khóa. Bảo tàng Bình Dương là một địa chỉ văn hóa để khách tham quan từ các nơi đến và thưởng thức tinh hoa văn hóa truyền thống của người Bình Dương.
| 11/3/2014 9:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 695-Bao-tang-tinh-Binh-Duong | Di tích lịch sử - văn hóa | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 03 mỏ chưa thăm dò | TTĐT - Sở Tài nguyên và Môi trường vừa cóThông báobán đấu giá quyền khai thác khoáng sản đợt 1 (lần 1). | Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường mời các tổ chức, cá nhân có chức năng, năng lực và kinh nghiệm khai thác khoáng sản tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với 3 khu vực mỏ chưa thăm dò, gồm: Mỏ sét Tân Bình 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 13,18ha, tài nguyên dự báo 2.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 112.320.000 đồng; mỏ sét Tân Bình 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng; mỏ sét Phước Hòa 2, xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, diện tích mỏ 20ha, tài nguyên dự báo 3.000.000 m3 sét, số tiền đặt trước 168.480.000 đồng. Giá khởi điểm được tính bằng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, trong đó mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R=3%, giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm trúng đấu giá và trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng khoáng sản được thiết kế huy động vào khai thác (sau khi có kết quả thăm dò). Sau khi tổ chức, cá nhân được xét chọn đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có thông báo cụ thể để nộp tiền đặt trước. Bán hồ sơ tham gia đấu giá tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, quầy 45-48, tầng 1, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương (trong giờ hành chính), bắt đầu từ ngày 05/6/2017. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá từ ngày 06/6/2017 đến 06/7/2017. Dự kiến tổ chức đấu giá trong tháng 7/2017 tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương, tầng 9, tháp A, Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương. | 5/8/2017 2:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 847-dau-gia-quyen-khai-thac-khoang-san-doi-voi-03-mo-chua-tham-d | Thông báo bán đấu giá tài sản nhà nước | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | Di tích khảo cổ Cù Lao Rùa | TTĐT - Cù Lao Rùa thuộc phường Thạnh Hội, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Xếp hạng di tích quốc gia năm 2009 (QĐ số 836/QĐ-BVHTTDL ngày 03/3/2009). | Di tích có niên đại phát triển qua hai giai đoạn (sớm từ 3500 – 3000; muộn từ 3000 – 2700 năm cách ngày nay). Tổng diện tích 277 hecta, độ cao 15m so với mặt bằng khu vực. Đây là một trong những điểm khảo cổ học được phát hiện đầu tiên ở miền Đông Nam Bộ, qua các cuộc khai quật khảo cổ phát hiện Cù Lao Rùa là khu di tích cư trú - mộ táng, với nhiều công cụ bằng đá, đồ gốm và hàng ngàn mảnh gốm vỡ các loại và nhiều mộ táng. Trải qua hơn 100 năm nghiên cứu, Cù Lao Rùa đã góp phần quan trọng bảo tồn di sản văn hoá thời tiền sử và danh thắng tỉnh Bình Dương. | 4/2/2024 12:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Di tích, khảo cổ, Cù Lao Rùa | 41-di-tich-khao-co-cu-lao-ru | Di tích lịch sử - văn hóa | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | Người phát ngôn của huyện Dầu Tiếng và các xã, thị trấn thuộc huyện | | A. UBND HUYỆN DẦU TIẾNG | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Phương Linh | Chủ tịch UBND | Huyện Dầu Tiếng | 0888.270.888 | linhnp@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN DẦU TIẾNG | 1 | Bùi Văn Hoà | Chủ tịch UBND | Thị trấn Dầu Tiếng | 0918.992.159 | hoavb1979@gmail.com | 2 | Đỗ Đức Duy | Chủ tịch UBND | Xã Minh Tân | 0918.595.929 | ducduydo@yahoo.com | 3 | Nguyễn Hữu Thành | Chủ tịch UBND | Xã Minh Hoà | 0947.903.087 | thanhnh.dt@binhduong.gov.vn | 4 | Nguyễn Thành Dự | Chủ tịch UBND | Xã Thanh An | 0918.232.505 | nguyenthanhdu2009@gmail.com | 5 | Thái Văn Kiệm | Chủ tịch UBND | Xã Minh Thạnh | 0916.065.666 | vankiem81@gmail.com | 6 | Nguyễn Duy Trí | Chủ tịch UBND | Xã Định An | 0979.287.913 | tridiachinh.dinhan@gmail.com | 7 | Lưu Vĩnh Quốc | Chủ tịch UBND | Xã Thanh Tuyền | 0913.626.800 | luuvinhquoc@yahoo.com.vn | 8 | Nguyễn Thanh Tùng | Chủ tịch UBND | Xã Định Hiệp | 0908.883.002 | nguyenthanhtung883002@gmail.com | 9 | Đỗ Minh Hiếu | Chủ tịch UBND | Xã An Lập | 0909.736.026 | minhhieuanlap123@gmail.com | 10 | Nguyễn Toàn Sang | Chủ tịch UBND | Xã Định Thành | 0918.239.820 | dinhthanh@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Ngọc Thạnh | Chủ tịch UBND | Xã Long Tân | 0916.722.827 | nguyenthanh261084@gmail.com | 12 | Phan Hồng Xinh | Phó Chủ tịch UBND | Xã Long Hòa | 0915.775.356 | phanhongxinh@gmail.com | | Tổng | 13 | | | |
| 6/10/2021 8:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 596-nguoi-phat-ngon-cua-huyen-dau-tieng-va-cac-xa-thi-tran-thuoc-huye | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương lần 4/2023 | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương lần 4/2023 | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Bình Dương lần 4/2023. | Danh sách các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thông báo tuyển chọn:
Các đơn vị nộp hồ sơ trước 17 giờ ngày 30/11/2023. Hồ sơ tham gia tuyển chọn có thể nộp trực tiếp tại Quầy 11, Tháp B, Trung tâm hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, hoặc gửi qua đường bưu điện tại Sở Khoa học và Công nghệ, tầng 11, tháp A, toà nhà Trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Thông báo | 10/4/2023 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Tuyển chọn, đơn vị, chủ trì, thực hiện, nhiệm vụ, nghiên cứu, khoa học, phát triển, công nghệ, Bình Dương, lần 4/2023 | 529-tuyen-chon-don-vi-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-nghe-tinh-binh-duong-lan-4-202 | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | Trung tâm Y tế (bao gồm bệnh viện tuyến huyện) | | 1. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một
Địa chỉ: 201 Cách mạng tháng 8, phường Phú Cường, thành Phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 822 157
2. Trung tâm Y tế thành phố Thuận An
Địa chỉ: Khu phố Đông Tư, đường Nguyễn Văn Tiết, phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 755 434
- Cấp cứu: 0274 3 755 169
3. Trung tâm Y tế thành phố Dĩ An
Địa chỉ: Số 500 đường ĐT743, ấp Đông Tác, phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 742 902
- Cấp cứu: 0274 3 730 422
4. Trung tâm Y tế thị xã Bến Cát
Địa chỉ: Khu phố 5, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 566 101
5. Trung tâm Y tế thị xã Tân Uyên
Địa chỉ: Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 656 319
- Cấp cứu: 0274 3 640 484
6. Trung tâm Y tế huyện Dầu Tiếng
Địa chỉ: Khu phố 2, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 561 245
Fax: 0274 3 522 139
- Cấp cứu: 0274 3 521 149
7. Trung tâm Y tế huyện Phú Giáo
Địa chỉ: Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 673 121
8. Trung tâm Y tế huyện Bàu Bàng
Địa chỉ: Ấp Xà Mách, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 516 080; 0274 3 516 081
9. Trung tâm Y tế huyện Bắc Tân Uyên
Địa chỉ: Ấp 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 3 683 067 | 11/11/2014 9:59 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 494-Trung-tam-Y-te-bao-gom-benh-vien-tuyen-huyen | Cơ sở khám, chữa bệnh | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Thành phố Thuận An | Thành phố Thuận An | |
1. Khách sạn Cầu Ngang Mới
Địa chỉ: Số 745 khu phố Hưng Thọ, phường Hưng Định, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 746 346
2. Khách sạn Đắc Tú
Địa chỉ: Khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 744 144
3. Khách sạn Đức Anh
Địa chỉ: KB2, Số 15, Tổ 1A, Khu dân cư Đồng An 2, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 8 54 033 718
4. Khách sạn Hoàng Hương
Địa chỉ: Số 3/208 Thủ Khoa Huân, khu phố Hòa Lân 1, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 655
5. Khách sạn Hồng Phúc
Địa chỉ: Số 243/14, khu phố Thạnh Hòa B, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 823 447
6. Khách sạn Hương Giang
Địa chỉ: Số 39/10, khu phố Hòa Long, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 777 778
7. Khách sạn Kiến An
Địa chỉ: Số 2A, Lô 3, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 797 779
8. Khách sạn Mộng Thơ
Địa chỉ: Ô 22-23, Lô A18, khu dân cư Thuận Giao, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 715 353.
9. Khách sạn Nam Việt
Địa chỉ: Số 32/A1, khu phố Đồng An, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 766 479
10. Khách sạn Phi Vân
Địa chỉ: Số 20/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 529
11. Khách sạn Sài Gòn
Địa chỉ: Số 28/3 khu phố Tây, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755 421
12. Khách sạn Suối Cát
Địa chỉ: Tổ 17, khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 824 826.
13. Khách sạn Thanh Vân
Địa chỉ: Số 39 đường D22, khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0903 913 912
14. Khách sạn Thiên Toàn Lợi
Địa chỉ: Lô DC 71-73 khu dân cư Việt – Sing, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 754 672
15. Khách sạn May
Địa chỉ: Số 419/36 A, Quốc lộ 13, phường An Thạnh, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 721 777
16. Khách sạn Phong Vân
Địa chỉ: Khu phố Hòa Long, phường Lái Thiêu, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 2 466 678
17. Khách sạn Anh Kiệt – Gia Bảo
Địa chỉ: Số 151/1B khu phố 1A, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 730 384
18. Khách sạn Thanh Trúc
Địa chỉ: Số 18 khu phố Trung, phường Vĩnh Phú, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 755176
19. Khách sạn Trần Đặng
Địa chỉ: Đ9 khu phố Bình Thuận, phường Thuận Giao, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0274) 3 718 593 | 5/16/2012 10:50 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 605-thanh-pho-thuan-a | Khách sạn | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Khách sạn Gold Star (3 sao) | Khách sạn Gold Star (3 sao) | |
Trung
tâm Hội nghị - Nhà hàng - Khách sạn Gold Star tọa lạc tại trung tâm Thành phố
Thủ Dầu Một, là một địa điểm lý tưởng để quý khách dừng chân lưu trú và nghỉ dưỡng.
Với lối kiến trúc sang trọng và hiện đại, đây sẽ là nơi để quý khách lựa chọn tổ
chức các sự kiện, tiệc cưới, hội nghị. Khách
sạn 42 phòng được trang bị theo tiêu chuẩn 3 sao, lý tưởng để nghỉ ngơi và thư
giãn, thuận lợi để tham quan, đi lại trung tâm thành phố cũng như tận hưởng ẩm
thực đặc sản của Bình Dương. Nơi
tổ chức sự kiện, hội nghị, tiệc cưới có 2 sảnh với sức chứa 1.200 khách, bãi đậu
xe rộng rãi, không gian thoáng mát, sang trọng, đội ngũ nhân viên giàu kinh
nghiệm, có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Nhà
hàng điểm tâm có không gian rộng rãi, giá cả hợp lý, nhân viên phục vụ tận
tình, chu đáo, món ăn, thức uống đa dạng, phong phú, thích hợp tổ chức liên
hoan, sinh nhật… Địa
chỉ: 37 Hùng Vương, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Điện
thoại: (0274) 3855582- 3824116 Fax:
(0274)3823558 Email:
goldstar@thalexim.vn Website:
goldstar.thalexim.vn
| 11/28/2016 2:00 PM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 544-khach-san-gold-star-3-sao | Khách sạn | | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | Triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải | TTĐT - Sở Giao thông vận tải ban hành văn bản hướng dẫn triển khai các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải (gọi tắt là Thông tư 12) để các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện theo đúng quy định. | Thông tư 12 gồm 9 chương, 66 điều quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2020 thay thế Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT, Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT. Thông tư quy định chi tiết về xây dựng, thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; quy định và hướng dẫn về quản lý, sử dụng dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô kinh doanh vận tải; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô; kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô; quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin của hợp đồng vận chuyển, giấy vận tải, lệnh vận chuyển; quy định về quản lý và kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước. So với các quy định trước đây, Thông tư 12 bổ sung một số khái niệm mới, sửa đổi quy định việc kinh doanh vận tải theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch; kinh doanh vận tải hàng hóa; quy định về thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông; quy định về lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải… Văn bản | 12/7/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 100-trien-khai-cac-quy-dinh-ve-kinh-doanh-va-dieu-kien-kinh-doanh-van-ta | Thông báo của sở ngành | Phương Chi | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019 | TTĐT - UBND tỉnh báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nhà nước Quý IV năm 2019. | Theo đó, tính đến ngày 31/12/2019, tỉnh Bình Dương có 02 doanh nghiệp có vốn nhà nước là Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP, Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - CTCP như sau: Tổng doanh thu là 2.565.279 triệu đồng, tổng chi phí là 1.875.560 triệu đồng, tổng lợi nhuận trước thuế 689.719 triệu đồng. Trong năm 2019, hoạt động kinh doanh của Công ty có lãi, bảo toàn được vốn chủ sở hữu. Doanh thu và lợi nhuận sau thuế ước thực hiện năm 2019 đạt 106% và 100% kế hoạch năm, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Năm 2020, Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện hạ tầng khu dân cư, khu công nghiệp, triển khai xây dựng khu khoa học công nghệ, Trung tâm thương mại thế giới, mở rộng đầu tư ra các tỉnh bạn. Bên cạnh đó, Tổng Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo, tiếp thị bán hàng, mời gọi đầu tư, phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận mà Đại hội cổ đông đề ra. Trong quý IV/2019, tình hình và kết quả kinh doanh của Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP như sau: Sản lượng tiêu thụ xăng dầu đạt 184.978.704 lít. Tổng doanh thu đạt được 3.140.716 triệu đồng, đạt 20,94% kế hoạch năm 2019 là 15.000.000 triệu đồng; lợi nhuận trước thuế là 78.802 triệu đồng, đạt 52,53% kế hoạch năm 2019 là 150.000 triệu đồng. Tổng Công ty tiếp tục hoàn thiện các dự án, công trình dở dang. Trong đó, giá trị bất động sản đầu tư là 217.145 triệu đồng; chi phí xây dựng cơ bản dở dang là 1.356.018 triệu đồng. Tình hình đầu tư tài chính dài hạn chủ yếu là đầu tư vào công ty con 414.558 triệu đồng, công ty liên doanh, liên kết 294.396 triệu đồng. Văn bản | 2/25/2020 5:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | tài chính, kết quả, sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp, nhà nước, Quý IV | 662-tinh-hinh-tai-chinh-va-ket-qua-hoat-dong-san-xuat-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-co-von-nha-nuoc-quy-iv-nam-201 | Công bố thông tin DNNN | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ban quản lý các khu công nghiệp | Ban quản lý các khu công nghiệp | http://kcn.binhduong.gov.vn | | 8/20/2012 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 242-Ban-quan-ly-cac-khu-cong-nghiep | Website trong tỉnh | | | | | | | | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương | TTĐT - Sở Giao thông vận tải công bố danh mục mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Theo đó, công bố danh mục 2.022 điểm dừng đón, trả khách (lượt đi 914 vị trí, lượt về 1.108 vị trí; trong đó có 371 vị trí có nhà chờ xe buýt) của 27 tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng, các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt tổ chức thực hiện việc dừng đón, trả khách tại các vị trí trên theo quy định. Trong quá trình vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, khi phát sinh các vị trí dừng đón, trả khách mới, đề nghị các đơn vị kinh doanh vận tải báo cáo Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng tổng hợp, báo cáo Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, công bố theo quy định. Xem chi tiết danh mục tại đây | 8/5/2022 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | Danh mục, 2.022, điểm dừn,g đón, trả, khách, 27, tuyến xe buýt, địa bàn, Bình Dương | 420-danh-muc-2-022-diem-dung-don-tra-khach-cua-27-tuyen-xe-buyt-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | Các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh | TTĐT - Sở Y tế thông báo danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh từ ngày 18/12/2023.
| Theo đó, bổ sung Phòng khám đa khoa Bình Đáng (TP.Thuận An), nâng số cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe trên địa bàn tỉnh lên 31 cơ sở. Danh sách 31 cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe:
| 12/22/2023 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 189-cac-co-so-du-dieu-kien-kham-suc-khoe-lai-xe-tren-dia-ban-tin | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | Tổ chức thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" | TTĐT - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy thông báo cuộc thi trắc nghiệm "Tìm hiểu 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng" hàng tuần trên mạng xã hội VCNET (http://vcnet.vn). | Cuộc thi nhằm tuyên truyền về lịch sử 90 năm xây dựng và phát triển ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Qua đó, nâng cao nhận thức và phát huy những kinh nghiệm để vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả trong đổi mới nội dung, phương thức công tác Tuyên giáo, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay; tuyên truyền, đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh sâu rộng trong toàn xã hội, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa"; góp phần đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch, nhằm bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng. Cách thức dự thi: Để đăng ký tài khoản, người dùng truy cập vào mạng Internet theo đường dẫn: http://vcnet.vn hoặc tải ứng dụng VCNET về smartphone từ App Store (IOS) hoặc từ Google Play (Android). Sau đó, truy cập vào trang web hoặc ứng dụng, chọn mục "Đăng ký", nhập số điện thoại và nhận mã kích hoạt. Điền các thông tin cá nhân, bao gồm: Tên, giới tính, ngày sinh, mật khẩu để hoàn thành đăng ký tài khoản. Sau đó, người dự thi tiến hành các thao tác để trả lời câu hỏi của Ban Tổ chức như sau: Truy cập vào mạng VCNET: https://vcnet.vn/, sau đó truy cập vào banner của Cuộc thi; hoặc truy cập vào banner Cuộc thi của một trong các báo, tạp chí điện tử: Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam (www.dangcongsan.vn); Báo Nhân dân điện tử (www.nhandan.org.vn); Tạp chí Tuyên giáo điện tử (www.tuyengiao.vn); Báo đại biểu Nhân dân điện tử (www.daibieunhandan.vn); Báo Quân đội nhân dân (www.qdnd.vn); Báo Công an Nhân dân (www.cand.com.vn); Cổng thông tin điện tử Chính phủ (www.chinhphu.vn); Báo Tiền phong (www.tienphong.vn); Báo Tuổi trẻ (www.tuoitre.vn); Báo điện tử VietNamNet (www.vietnamnet.vn); Báo điện tử VnExpress (www.vnexpress.net); Báo Thanh niên (www.thanhnien.vn); Báo điện tử Dân trí (www.dantri.com.vn); Báo điện tử Zing.vn (www.news.zing.vn)... Thời gian thi mỗi tuần được tính từ 10 giờ 00 phút thứ Hai hàng tuần và kết thúc vào 9 giờ 00 phút thứ Hai tuần kế tiếp. Mỗi người có thể tham gia dự thi nhiều lần trong cuộc thi tuần, nhưng chỉ được công nhận 01 kết quả đúng và có thời gian trả lời sớm nhất trong số các lần dự thi.
Kết quả thi hằng tuần sẽ được công bố, cập nhật ngay sau khi có kết quả thi tuần (chậm nhất là 12 giờ 00 thứ hai hằng tuần) trên mạng VCNET, Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tạp chí Tuyên giáo, các báo điện tử thuộc cơ quan báo chí phối hợp tổ chức Cuộc thi và các phương tiện thông tin đại chúng. Người đoạt giải các cuộc thi tuần được trả thưởng qua đường bưu điện hoặc tài khoản cá nhân.
Mỗi tuần có 04 giải thưởng, bao gồm: 01 giải Nhất trị giá 4.000.000 đồng; 02 giải Nhì, mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng; 05 giải Ba, mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng; 08 giải Khuyến khích, mỗi giải 1.000.000 đồng. Dự kiến tổ chức Chương trình nghệ thuật "Giữ trọn niềm tin" và Lễ Tổng kết Cuộc thi vào cuối tháng 7/2020, nhân dịp kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020). Chương trình được truyền hình trực tiếp trên Đài Truyền hình Việt Nam; trực tuyến trên Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; tiếp sóng trên một số Đài phát thanh và truyền hình Trung ương và địa phương. Để Cuộc thi tạo sự lan tỏa, thiết thực chào mừng kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống ngành Tuyên giáo của Đảng (01/8/1930 - 01/8/2020), Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đề nghị các địa phương, đơn vị quan tâm chỉ đạo, phát động cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia Cuộc thi.
| 3/25/2020 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | trắc nghiệm, 90 năm, Ngày truyền thống, ngành Tuyên giáo | 265-to-chuc-thi-trac-nghiem-tim-hieu-90-nam-ngay-truyen-thong-nganh-tuyen-giao-cua-dang | Thông báo của sở ngành | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Sân golf Sông Bé | Sân golf Sông Bé | | Giới thiệu
Sân Golf Sông Bé nằm trên 1 vị trí rất thuận lợi dọc theo đại lộ Bình Dương, chỉ cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 40 phút chạy xe.
Hoạt động từ năm 1994, sân Golf Sông Bé là sân golf đầu tiên đạt tiêu chuẩn cho giải Vô địch quốc tế tại Việt Nam, đồng thời cũng nổi tiếng là sân golf tạo nhiều cảm giác thú vị và thử thách nhất. Sân golf gồm 27 lỗ được đánh giá là phù hợp với các tiêu chuẩn của Hiệp Hội Golf Hoa Kỳ / Singapore. 3 sân golf 9 lỗ với những mức độ khó khăn khác nhau là một thử thách cho khách chơi golf ở mọi trình độ.
Trong khung cảnh thiên nhiên trữ tình, được bao phủ bởi những rặng dừa, cọ và vườn trái cây, với đội ngũ caddy nữ được huấn luyện thuần thục, sân golf Sông Bé chắc chắn sẽ là nơi mang đến cho khách chơi golf những cảm giác thoải mái tuyệt vời.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Số 77 Đại lộ Bình Dương, Phường lái Thiêu, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (0274) 3 756 660 – (0274) 3 756 661.
Fax: (0274) 3 755 804.
Website: songbegolf.com | 5/25/2012 2:27 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 577-San-golf-Song-Be | | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | Người phát ngôn của UBND tỉnh và các sở, ban, ngành và các cơ quan Trung ương (ngành dọc) đóng trên địa bàn tỉnh Bình Dương | | A. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ email của người phát ngôn | 1 | Võ Văn Minh
| Chủ tịch | UBND tỉnh | 0903.710.303 | minhvv@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Tầm Dương | Chánh Văn phòng | Văn Phòng UBND tỉnh | 0903.916.474 | duongnt@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc | Sở Nội vụ | 0913.143.816 | minhnv@binhduong.gov.vn | 4 | Hà Văn Út | Giám đốc | Sở Tài Chính | 0913.743.959 | uthv@binhduong.gov.vn | 5 | Mai Bá Trước | Giám đốc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 0903.858.139 | truocmb@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Anh Hoa | Giám đốc | Sở Tư pháp | 0908.048.850 | hoana@binhduong.gov.vn | 7 | Lê Minh Quốc Cường | Giám đốc | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | 0834.604.171 | cuonglmq@binhduong.gov.vn | 8 | Nguyễn Thị Nhật Hằng | Giám đốc | Sở Giáo dục - Đào tạo | 0918.598.998 | hangntn@binhduong.gov.vn | 9 | Nguyễn Hồng Chương | Giám đốc | Sở Y tế | 0918.597.354 | chuongnh@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Khoa Hải | Giám đốc | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 0913.175.467 | haink@binhduong.gov.vn | 11 | Nguyễn Việt Long | Q. Giám đốc | Sở Khoa học Công nghệ | 0933.891.550 | longnv@binhduong.gov.vn | 12 | Nguyễn Thanh Toàn | Giám đốc | Sở Công Thương | 0903.647.188 | toannt@binhduong.gov.vn | 13 | Nguyễn Anh Minh | Giám đốc | Sở Giao thông Vận tải | 0918.556.618 | minhna@binhduong.gov.vn | 14 | Võ Hoàng Ngân | Giám đốc | Sở Xây dựng | 0945.208.878 | nganvh@binhduong.gov.vn | 15 | Phạm Văn Bông | Giám đốc | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 0903.735.585 | bongpv@binhduong.gov.vn | 16 | Ngô Quang Sự | Giám đốc | Sở Tài nguyên - Môi trường | 0903.649.466 | sunq@binhduong.gov.vn | 17 | Lê Tuấn Anh | Giám đốc | Sở Thông tin và Truyền thông | 0918.227.228 | letuanh@binhduong.gov.vn | 18 | Lê Phú Hòa | Giám đốc | Sở Ngoại vụ | 0913.737.636 | hoalp@binhduong.gov.vn | 19 | Bùi Minh Trí | Trưởng ban | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | 0903.918.795 | tribm@binhduong.gov.vn | B. NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG (NGÀNH DỌC) ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH | 1 | Trịnh Ngọc Quyên | Giám đốc | Công an tỉnh | 0988.299.989 | quyentn@binhduong.gov.vn | 2 | Nguyễn Hoàng Minh | Chỉ huy trưởng | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 0883.191.773 | minhnh@binhduong.gov.vn | 3 | Nguyễn Minh Tâm | Cục trưởng | Cục Thuế | 0918.227.101 | nmtam.bdu@gdt.gov.vn | 4 | Nguyễn Phước Việt Dũng | Cục trưởng | Cục Hải quan | 0903.705.555 | dungnpv@customs.gov.vn | 5 | Ngô Văn Mít | Cục Trưởng | Cục Thống kê | 0355.234.397 | cucthongke@binhduong.gov.vn | 6 | Nguyễn Văn Biểu | Giám đốc | Kho bạc nhà nước | 0913.109.390 | bieunv@vst.gov.vn | 7 | Võ Đình Phong | Giám đốc | Ngân hàng nhà nước Bình Dương | 0909.099.557 | phong.vodinh@sbv.gov.vn | 8 | Trần Thanh Hoàng | Chánh án | Toà án nhân dân tỉnh | 0908.001.233 | tranthanhhoang1971@gmail.com | 9 | Nguyễn Phước Trung | Phó Viện trưởng | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 0918.309.189 | phuoctrungvks@yahoo.com.vn | 10 | Lê Minh Lý | Giám đốc | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 0918.350.795 | ly.bhxhbd@gmail.com | 11 | Ngô Hoàng Minh | Giám đốc | Quỹ đầu tư phát triển | 0913.712.222 | bdif@bdif.vn | 12 | Nguyễn Văn Lộc | Cục trưởng | Cục thi hành án dân sự | 0918.722.528 | binhduong@moj.gov.vn |
| 6/10/2021 11:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 705-nguoi-phat-ngon-cua-ubnd-tinh-va-cac-so-ban-nganh-va-cac-co-quan-trung-uong-nganh-doc-dong-tren-dia-ban-tinh-binh-duon | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Ai là người có thẩm quyền giải quyết tố cáo? | Ai là người có thẩm quyền giải quyết tố cáo? | Ai là người có thẩm quyền giải quyết tố cáo? |
-
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà người bị tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
-
Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người thuộc cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
-
Tố cáo hành vi vi phạm quy định về nhiệm vụ, công vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức nào thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm giải quyết.
-
Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm giải quyết.
Tố cáo hành vi phạm tội do các cơ quan tiến hành tố tụng giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
-
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền; trong trường hợp cần thiết thì giao cho cơ quan Thanh tra hoặc cơ quan có thẩm quyền khác tiến hành thẩm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo.
Cụ thể, Điều 34 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người do mình quản lý trực tiếp.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
3. Giám đốc Sở có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc, Phó Giám đốc Sở và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
6. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và những người khác do mình bổ nhiệm và quản lý trực tiếp.
Theo cổng thông tin Bộ Tư pháp | 5/29/2009 12:00 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 334-Ai-la-nguoi-co-tham-quyen-giai-quyet-to-cao | | | | | | | | | Nghề làm nhang | Nghề làm nhang | Làng nhang Dĩ An (thị xã Dĩ An) là một trong những làng nghề đã có hơn 100 năm tuổi nay vẫn lặng lẽ tồn tại và phát triển trong lòng một thị xã công nghiệp hóa sôi động. |
Trước khi trở thành một thị xã công nghiệp phát triển mạnh, Dĩ An là vùng đất có bề dày lịch sử, giàu văn hóa và có nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Nghề chẻ tăm nhang và se nhang là một trong những nghề nổi tiếng một thời nay vẫn đóng góp giá trị kinh tế cho những hộ gia đình ở đây dù không còn hưng thịnh như xưa.
Nghề se nhang ở Dĩ An không biết có tự bao giờ nhưng đã gắn liền với nhiều thế hệ nơi đây. Các sản phẩm nhang Dĩ An từ xưa đã nổi tiếng không chỉ ở nhiều vùng trong nước mà cả trên thị trường quốc tế. Thời kỳ hưng thịnh, làng nhang này làm việc cả ngày lẫn đêm để có thể giao kịp hàng cho các thương lái. Nguyên liệu dùng chẻ tăm nhang phải là loại tre già được lấy từ rừng Bù Đốp (Phước Long, Bình Phước) hoặc ở Nam Cát Tiên (Lâm Đồng).
Quan sát người thợ chẻ nhang mới thấy khâm phục sự điêu luyện của người làm nghề. Mỗi động tác của người chẻ đều thoăn thoắt, dứt khoát và nhìn qua thanh tre là biết phải chẻ làm ba, làm tư để phù hợp với li, tấc của loại tăm hay chân nhang. Hiện làng nghề nhang Dĩ An có hơn 50 hộ gia đình làm nghề chẻ tăm nhang. Trung bình mỗi tháng, một lao động cũng có thu nhập từ 4 đến 5 triệu đồng từ nghề này.
Do là nghề thủ công truyền thống nên công việc có thể làm quanh năm và thời điểm bận rộn nhất là giai đoạn vài tháng gần tết do nhu cầu của khách hàng. Làm nhang là nghề lắm công phu và đòi hỏi sự khéo léo của người thợ. Nguyên liệu làm nhang chỉ là bột cây keo, mạt cưa, bột áo và bột thơm nhưng phải hòa trộn tỉ lệ sao cho khi thắp nhang chóng bắt lửa, tỏa mùi thơm và lâu tàn. Bởi thế, trong quá trình làm nhang thì trộn bột là khâu khó nhất, nó đòi hỏi người thợ phải đều tay. Sau đó cho nước thấm từ từ vào bột đến khi bột đạt được độ dẻo. Nếu nước nhiều bột sẽ bị nhão và tốn nhiều bột áo, khi se nhang sẽ bị móp. Nếu trộn quá nhiều keo, khi thắp nhang thường bị tắt. Để có những cây nhang dính chắc và tròn đều, người thợ phải thật khéo tay trên bàn se.
Việc phát triển và bảo tồn làng nhang Dĩ An đang được tỉnh Bình Dương quan tâm đầu tư. Các hộ làm tăm nhang và se nhang đang được tỉnh hỗ trợ vốn để sản xuất. Ngoài ra, tỉnh Bình Dương cũng đang nỗ lực tìm kiếm đầu ra cho làng nhang bằng cách tổ chức các hội chợ triển lãm về làng nghề, giới thiệu sản phẩm của làng nhang… | 11/13/2014 3:02 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 652-Nghe-lam-nhang | Làng nghề truyền thống | | 0.00 | 0 | 0.00 | | | | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | Các tuyến xe buýt nội tỉnh | TTĐT - Trên địa bàn tỉnh Bình Dương hiện có 16 tuyến xe buýt nội tỉnh.
| 1. Tuyến: Thủ Dầu Một - Mỹ Phước – An Điền Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 01 | 2 | Cự ly | 26,4 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – qua cầu ông Đành – Chợ Cây Dừa – Mũi tàu – Đại lộ Bình Dương – Ngã 4 Sở Sao – KDL Đại Nam – KCN Tân Định – KCN Mỹ Phước 1,2,3 – Ngã 3 Công an – đường Hùng Vương – Cầu Đò – đường 7A – Vòng Xoay An Điền. - Lượt về: Vòng Xoay An Điền – đường 7A –Cầu Đò - đường Hùng Vương – Ngã 3 Công an – KCN Mỹ Phước 1 – đường D1 – đường N5 – đường D9 – bến xe khách Bến Cát – đường N5 – đường D1 – Quốc lộ 13 – ngã 4 Sở Sao – ngã 3 Mũi tàu – đường CMT8 – ngã 6 chùa Bà – Bến xe khách Bình Dương. | 4 | Giá vé | Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 12km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 12 km đến hết tuyến: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | - Chiều đi: 60 phút - Chiều về 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 7: 50 chuyến/ngày - Chủ nhật: 68 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Thời gian hoạt động trong ngày: + Thứ 2 đến thứ 7: từ 5h30 - 19h45 + Chủ nhật: 5h30 - 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến 7: từ 30 đến 40 phút - Chủ nhật: 20 - 35 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
2. Tuyến: Thủ Dầu Một - Cổng Xanh – Bàu Bàng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 02 | 2 | Cự ly | 51,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương (Trường PTTH Chuyên Hùng Vương) – Ngã tư Sở Sao – Đường ĐT 741 – UBND xã Chánh Phú Hòa – Ngã ba Cổng Xanh – Bố Lá – Ngã 3 Bàu Bàng – Bến xe Bàu Bàng. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | * TDM – Cổng Xanh: - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách; - Trên 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách * Cổng Xanh – Bàu Bàng: - Dưới 1/2 tuyến: 7.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe: 100 phút | - Từ TDM – Cổng Xanh: 70 phút - Từ Cổng Xanh – Bến xe Bàu Bàng: 30 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - TDM – Cổng Xanh: + Thứ 2 đến 7: 33 chuyến/ngày + Chủ nhật: 39 chuyến/ngày - Cổng Xanh – Bàu Bàng: 33 chuyến/ngày + Thứ 2 đến 7: 32 chuyến/ngày + Chủ nhật: 38 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - TDM – Cổng Xanh từ 5h30 – 18h10. - Cổng Xanh – Bàu Bàng: từ 5h20 – 18h55. | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 45 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 07 phương tiện - Sức chứa: 30 đến 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
3. Tuyến: Thủ Dầu Một – Phú Chánh – Vĩnh Tân Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 03 | 2 | Cự ly | 25 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 - Ngã 6 Chùa Bà – Yersin – Đại lộ Bình Dương – Đường Huỳnh Văn Lũy – Đồng Khởi – Lê Lợi – Lê Lai – Lê Hoàn – Trần Quốc Toản – Bến xe Phú Chánh – Ngã ba Chợ cũ – ĐT 742 – Ngã 3 Ấp 6 Vĩnh Tân – Điểm cuối Vĩnh Tân. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | - Đi từ 0 km đến dưới 12,5 km: 8.000đ/lượt/khách. - Đi từ 12,5 km trở lên: 15.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 60 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Từ thứ 2 đến Chủ nhật: 28 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 50 đến 60 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 04 phương tiện - Sức chứa: 30 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
4. Tuyến: Thủ Dầu Một – Tân Uyên – Tân Thành (Bắc Tân Uyên) Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 06 | 2 | Cự ly | 38,8 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – đường Thích Quảng Đức – Ngã 3 Nam Sanh – đường Phú Lợi – Ngã 3 Bình Quới – ĐH 417 – ĐT 746 – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 746 – ĐT 747 – Ngã 3 dốc Bà Nghĩa – ĐH 412 – ĐH 411 – Chợ Tân Thành. - Lượt về: Ngược lại | 4 | Giá vé | + Vé học sinh, sinh viên: 5.000đ/hk/lượt + Dưới 12 km: 8.000đ/hk/lượt + Từ 12 km đến dưới 25 km: 15.000đ/hk/lượt + Từ 25 km trở lên: 20.000đ/hk/lượt | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật: 56 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h20 đến 19h35 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 30 đến 40 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 50 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
5. Tuyến: Thủ Dầu Một - Thanh Tuyền – Dầu Tiếng Đơn vị vận tải khai thác: Công ty TNHH Phương Trinh TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 08 | 2 | Cự ly | 58,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – CMT8 – Ngã 6 Chùa Bà – đường Yersin – Ngã 4 Chợ Đình – Đại lộ Bình Dương – Ngã 5 Phước Kiến - đường Phạm Ngọc Thạch – Cổng Bệnh viện đa khoa tỉnh (quay đầu) – đường Phạm Ngọc Thạch – Ngã 5 Phước Kiến – Đại lộ Bình Dương – Ngã 3 Suối Giữa – đường Nguyễn Chí Thanh - đường ĐT 744 - Ngã 3 Nông Trường Phan Văn Tiến – Chợ Thanh Tuyền – T – Đường Tự Do – Đường Thống Nhất – Đường 13/3 – Trạm cuối Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Vé học sinh: 5.000đ/lượt/khách - Đi từ 0 km đến dưới 13 km: 8.000đ/lượt/khách - Đi từ 13 km đến dưới 26 km: 15.000đ/lượt/khách - Đi từ 26 km đến dưới 40 km: 20.000đ/lượt/khách - Đi từ 40 km đến dưới 50 km: 26.000đ/lượt/khách - Đi từ 50 km đến hết tuyến: 32.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 46 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 58 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | - Từ 5h30 đến 19h50 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Thứ 2 đến thứ 7: 30 đến 40 phút - Chủ nhật, ngày lễ: 25 đến 30 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 08 phương tiện - Sức chứa: 80 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
6. Tuyến: Mỹ Phước – Long Hòa - Dầu Tiếng Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Hợp tác xã huyện Bến Cát TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 11 | 2 | Cự ly | 53,3 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bến Cát – đường D9 – đường N5 – đường D1 – ngã 4 KCN Mỹ Phước 1 – Quốc Lộ 13 – ngã 3 Bến Cát – đường Hùng Vương – ngã 4 chợ Bến Cát – đường ĐT 240- Long Hòa – đường ĐT 239 – đường Nguyễn Bỉnh Khiêm – đường 13/3 – Trạm cuối thị trấn Dầu Tiếng. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | * Mỹ Phước – Long Hòa - Dưới 1/2 tuyến: 10.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 14.000đ/lượt/khách * Long Hòa – Dầu Tiếng: 10.000đ/lượt/khách | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 100 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 30 chuyến/ngày - Chủ nhật và ngày Lễ: 30 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 4h50 đến19h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | Từ 40 đến 50 phút. | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 28 và 29 chỗ ngồi. |
7. Tuyến: Thủ Dầu Một – Hội Nghĩa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty Cổ phần vận tải Bình Dương TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 20 | 2 | Cự ly | 30,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Bến xe khách Bình Dương – đường CMT8 – Ngã 6 chùa Bà – đường Yersin – đường Phú Lợi - đường ĐT 743 – Ngã 4 Miễu Ông Cù – ĐT 746B – Vòng xoay KCN Nam Tân Uyên – ĐT 747B – ĐT 747 – Chợ Quang Vinh 3 – Ngã 3 Hội nghĩa (Tân Uyên). - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Dưới 1/2 tuyến: 15.000đ/lượt/khách - Trên 1/2 tuyến: 20.000đ/lượt/khách) | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 80 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong tuần | - Thứ 2 đến thứ 7: 28 chuyến/ngày - Chủ nhật: 34 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 5h30 đến19h00 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | - Từ thứ 2 đến thứ 7: 45 đến 60 phút - Chủ nhật: 35 đến 50 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 06 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
8. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở xã hội Định Hòa (MST: 51) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 51 | 2 | Cự ly | 18,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông – Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 37 chuyến/ngày Thứ 7: 33 chuyến/ngày Chủ nhật: 31 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 20h47 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
9. Tuyến: Becamex Tower – Hikari – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower (MST: 52) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 52 | 2 | Cự ly | 17,2 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe Buýt Becamex Tower. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 37 - 52 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 7: 21 chuyến/ngày Chủ nhật: 22 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h đến 18h20 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
10. Becamex Tower – Trường Ngô Thời Nhiệm (MST: 53) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 53 | 2 | Cự ly | 14,85 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Toà nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT 8 – đường Huỳnh Văn Cù – đường Phạm Ngọc Thạch – Đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – đường Lý Thái Tổ - Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: Trường Ngô Thời Nhiệm – đường Lý Thái Tổ - đường Đồng Khởi - đường Lê Lợi - Đại lộ Hùng Vương – đường Phạm Ngọc Thạch - đường Huỳnh Văn Cù – đường CMT 8 - đường 30/4 – đường nội bộ Becamex Tower – Toà nhà Becamex Tower. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 35 - 47 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 2 chuyến/ngày Thứ 7: 2 chuyến/ngày Chủ nhật: 0 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h33 va 16h33 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
11. Tuyến: Becamex Tower – Đại học Quốc tế Miền Đông (MST: 55) TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 55 | 2 | Cự ly | 14,2 km | 3 | Lộ trình | - Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – Đại học quốc tế Miền Đông. + Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – Đại học Quốc tế Miền Đông (Trạm số 2). + Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 32 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 10 chuyến/ngày Thứ 7 và: 3 chuyến/ngày Chủ nhật: không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h45 đến 17h07 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 20 đến 300 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
12. Tuyến: Beacmex Tower – KCN VisipII – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 39 | 2 | Cự ly | 24,6 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ - đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) – đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 30 chuyến/ngày Thứ 7: 25 chuyến/ngày Chủ nhật: 24 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h15 đến 20h10 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 15 đến 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
13. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 37 | 2 | Cự ly | 17,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi - đường Lý Thái Tổ - Hikari – Sảnh sau Trung tâm hành chính tỉnh – đường Lý Thái Tổ - đường Phạm Văn Đồng – Văn phòng Công ty xe buýt Becamex Tokyu. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 41 - 70 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 01 chuyến/ngày Thứ 7: 01 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 19h00 đến 19h48 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
14. Becamex Tower – Huỳnh Văn Lũy – Trường Ngô Thời Nhiệm Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 38 | 2 | Cự ly | 15,9 km | 3 | Lộ trình | - Lượt đi: Tòa nhà Becamex Tower – Đại lộ Bình Dương – đường 30/4 – đường CMT8 – đường Lê Hồng Phong – đường D1 – đường Lê Hồng Phong – đường Phú Lợi – đường Lê Thị Trung – đường Huỳnh Văn Lũy – đường Trần Ngọc Lên - đường Phạm Ngọc Thạch – đại lộ Hùng Vương – đường Lê Lợi – đường Đồng Khởi – Trường Ngô Thời Nhiệm. - Lượt về: ngược lại | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 46 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | Thứ 2 đến 6: 02 chuyến/ngày Thứ 7: 02 chuyến/ngày Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 6h18 và 11h02 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 09 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
15. Tuyến: Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – Đại học Quốc tế Miền Đông - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 66 | 2 | Cự ly | 2,94 km | 3 | Lộ trình | Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa – đường Lê Duẩn – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Hữu Nghị - Nhà ở an sinh xã hội Định Hòa. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 07 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 24 chuyến/ngày - Thứ 7: 20 chuyến/ngày - Chủ nhật: Không hoạt động | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 7h03 đến 16h44 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 10 - 20 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
16. Tuyến: Hikari – Chợ Phú Chánh – Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi.(MST: 68) Đơn vị đảm nhận khai thác tuyến: Công ty TNHH Xe buýt Becamex Tokyu TT | Thông tin tuyến | Đặc điểm thông tin tuyến | 1 | Mã số tuyến | 68 | 2 | Cự ly | 7,7 km | 3 | Lộ trình | + Lượt đi: Hikari – đường Lý Thái Tổ - đường Lê Duẩn – đường Lê Lợi – đường Phạm Văn Đồng – đường Lý Thái Tổ – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh (quay đầu) - đường Võ Nguyên Giáp – Cổng KCN VisipII – đường Thống Nhất – đường Dân Chủ - Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi. + Lượt về: Nhà ở an sinh xã hội Hòa Lợi - đường Lê Lợi - đường Dân Chủ – đường Thống Nhất – Cổng KCN VisipII – đường Võ Nguyên Giáp – Chợ Phú Chánh - đường Võ Nguyên Giáp đường Lý Thái Tổ – đường Phạm Văn Đồng – đường Lê Lợi - đường Lê Duẩn – đường Lý Thái Tổ - Hikari. | 4 | Giá vé | - Hành khách thông thường : 10.000.đ/lượt; - Học sinh - sinh viên: 5.000.đ/lượt.; - Hành khách sử dụng vé năm (vé FreePass): 2.730.000 đồng/năm (không giới hạn số lần lên xuống trong năm); - Vé Free Pass: áp dụng đối với 3.000 cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương, các đối tượng khác theo quy định và 500 công nhân thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC). | 5 | Thời gian thực hiện một chuyến xe | 20 phút | 6 | Số chuyến hoạt động trong ngày | - Thứ 2 đến thứ 6: 05 chuyến/ngày - Thứ 7, Chủ nhật: 02 chuyến/ngày | 7 | Thời gian hoạt động trong ngày | Từ 9h25 đến 16h57 | 8 | Thời gian giữa hai chuyến | 60 phút | 9 | Số lượng và sức chứa phương tiện | - Số lượng phương tiện hoạt động: 02 phương tiện - Sức chứa: 52 chỗ (bao gồm chỗ ngồi và đứng ) |
| 4/1/2021 11:00 AM | Đã ban hành | | Xem chi tiết | | 311-cac-tuyen-xe-buyt-noi-tin | Tuyến xe Bus | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | Người phát ngôn của thành phố Thủ Dầu Một và các phường thuộc thành phố | | A. UBND THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | Số TT | Họ và tên | Chức vụ | Đơn vị | Điện thoại | Địa chỉ e-mail của người phát ngôn | 1 | Nguyễn Thu Cúc | Chủ tịch UBND | Thành phố TDM | 0944.547.979 | cuctt.tdm@binhduong.gov.vn | B. UBND CÁC PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT | 1 | Nguyễn Anh Vũ | Chủ tịch UBND | Phường Phú Lợi | 0913.788.741 | vuna.tdm@binhduong.gov.vn | 2 | Trần Anh Chương | Chủ tịch UBND | Phường Tương Bình Hiệp | 0902.475.707 | chuongtran1983@gmail.com | 3 | Nguyễn Văn Đức | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp An | 0918.598.243 | ducnv.ha@binhduong.gov.vn | 4 | Lê Thụy Thùy Trang | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Nghĩa | 0933.002.289 | trangltt.tdm@binhduong.gov.vn | 5 | Nguyễn Văn Sang | Chủ tịch UBND | Phường Phú Cường | 0913.860.611 | nguyenvansang16071970@gmail.com | 6 | Trịnh Thị Ngọc Bích | Chủ tịch UBND | Phường Phú Thọ | 0983.112.207 | bichttn.pt@binhduong.gov.vn | 7 | Nguyễn Thị Kim Thúy | Chủ tịch UBND | Phường Phú Hòa | 0989.519.268 | nguyenthikimthuy7678@gmail.com | 8 | Từ Thị Anh Đào | Chủ tịch UBND | Phường Phú Mỹ | 0903.639.197 | daotta.tdm@binhduong.gov.vn | 9 | Vi Thị Tâm Lai | Chủ tịch UBND | Phường Phú Tân | 0944710.027 | laivtt@binhduong.gov.vn | 10 | Nguyễn Văn Ân | Chủ tịch UBND | Phường Hòa Phú | 0938.484.968 | nguyenvananph66@gmail.com | 11 | Võ Thanh Bình | Chủ tịch UBND | Phường Định Hòa | 0913.701.809 | vothanhbinh809@gmail.com | 12 | Hồ Quốc Cảnh | Chủ tịch UBND | Phường Tân An | 0976.764.779 | hoquoccanh1978@gmail.com | 13 | Lê Thị Kim Cúc | Chủ tịch UBND | Phường Hiệp Thành | 0942.282.382 | lethikimcuc.hiepthanh@gmail.com | 14 | Vương Thanh Bảo | Chủ tịch UBND | Phường Chánh Mỹ | 0908.229.179 | baovt.cm@binhduong.gov.vn | | Tổng | 15 | | | |
| 6/10/2021 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 448-nguoi-phat-ngon-cua-thanh-pho-thu-dau-mot-va-cac-phuong-thuoc-thanh-ph | Danh sách người phát ngôn | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | TTĐT - Sở Khoa học và Công nghệ thông báo mời tham gia tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (NCKH-PTCN) tỉnh Bình Dương (lần 1/2024). | Theo đó, các tổ chức có tư cách pháp nhân, có hoạt động phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước có quyền đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Các đề tài thực hiện nhiệm vụ NCKH-PTCN gồm: Nghiên cứu xây dựng công cụ xử lý dữ liệu hình ảnh nước thải phục vụ tự động nhận diện xả thải bất thường trên địa bàn tỉnh Bình Dương; hoa văn và chữ viết trên gốm sứ Bình Dương; lịch sử Tiểu đoàn Phú Lợi (1965 – 2008). Yêu cầu chi tiết đối với các nhiệm vụ NCKH-PTCN theo quy định của tỉnh. Các tổ chức đủ điều kiện vui lòng lập hồ sơ và đóng gói theo quy định gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương, Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (gửi qua đường bưu điện) hoặc nộp tại: Quầy 11, Tháp B, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (nộp trực tiếp) trước 17 giờ, ngày 18/5/2024. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày ghi ở dấu của Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương (trường hợp nộp trực tiếp). Thông tin liên hệ: Phòng Quản lý khoa học & Sở hữu trí tuệ - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0274.3825533. Email: quanlykhoahoc.skhcn@binhduong.gov.vn Thông báo | 4/23/2024 6:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 183-tuyen-chon-don-vi-chu-tri-thuc-hien-nhiem-vu-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phat-trien-cong-ngh | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | Hướng dẫn lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh cho cán bộ | TTĐT - Ban
Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn việc
lập, đổi thẻ khám, điều trị bệnh và thực hiện chế độ chính sách về bảo vệ, chăm
sóc sửc khỏe cán bộ | Theo đó, hồ sơ lập thẻ đối với đối tượng mới gồm: 01 bản photo các loại giấy tờ: Quyết định (QĐ) lương gần nhất, QĐ bổ nhiệm chức vụ cao nhất, Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Ngoài ra, cán bộ Trung ương nghỉ hưu, thường trú tại Bình Dương phải có một trong các thẻ khám chữa bệnh của Bệnh viện (BV) tuyến Trung ương: BV Hữu nghị Hà Nội, BV C Đà Nẵng, BV Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và giấy giới thiệu của Trưởng hoặc Phó Ban chuyên trách Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ (BVCSSKCB ) tỉnh nơi chuyển đi. Đảng viên 50 tuổi Đảng là cán bộ, công chức, viên chức công tác trong hệ thống chính trị tỉnh hoặc cơ quan ngành dọc đã nghỉ hưu: Cung cấp QĐ tặng Huy hiệu Đảng và QĐ nghỉ hưu. Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Thầy thuốc nhân dân, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, một số nhân sĩ và trí thức tiêu biểu do Ban Tổ chức Tỉnh ủy phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh đề xuất để Thường trực Tỉnh ủy xem xét, quyết định: Cung cấp quyết định phong tặng. Chồng của Mẹ Việt Nam anh hùng là người trực tiếp nuôi dưỡng liệt sĩ cần cung cấp giấy xác nhận của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Các doanh nghiệp có vốn Nhà nước chi phối và công ty cổ phần: Cung cấp QĐ cử đại diện phần vốn. Hồ sơ đổi thẻ đối với đối tượng đã có thẻ gồm 01 bản photo các giấy tờ sau: Thẻ trung cao đã được cấp trước đây; Căn cước công dân; 04 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Hồ sơ đổi thẻ đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng trở lên, đã từng công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống chính trị của tỉnh hoặc nhóm cán bộ của các cơ quan ngành dọc do Trung ương quyết định công tác trên địa bàn tỉnh: 01 bản photo các giấy tờ gồm QĐ nghỉ hưu hoặc lý lịch đảng viên, lý lịch cán bộ công chức, QĐ trao Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng; Căn cước công dân; 02 tấm hình thẻ 3x4 (khổ chuẩn); địa chỉ chi tiết hiện đang thường trú và địa chỉ đang tạm trú (nếu có) và số điện thoại để liên hệ. Đối với cán bộ đương chức, từng cơ quan, đơn vị lập danh sách, tập hợp đầy đủ hồ sơ cán bộ đổi thẻ, lập thẻ mới theo tiêu chuẩn quy định và danh sách đề nghị xét đối tượng tương đương (theo mẫu 01 kèm theo) gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Đối với cán bộ hưu, đối tượng chính sách: Các cơ quan, đơn vị của cán bộ nơi công tác trước khi nghỉ hưu tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Các đối tượng cán bộ hưu còn lại và đối tượng chính sách khác gửi hồ sơ về Ban tổ chức các Huyện, Thành ủy nơi cán bộ đang cư trú để tập hợp danh sách, hồ sơ kèm văn bản gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy. Tùy theo đối tượng, thăm bệnh khi điều trị ngoại trú không quá 02 lần/ năm. Đối tượng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi nào thì nơi đó thực hiện chế độ thăm bệnh khi điều trị ngoại trú, trừ trường hợp đặc biệt do Phó ban Thường trực Ban BVCSSKCB xem xét, quyết định. Khi điều trị ngoại trú trong tỉnh, nơi khám ngoại trú thực hiện thanh toán đồng chi trả Bảo hiểm y tế (BHYT). Điều trị ngoại trú ngoài tỉnh, người bệnh sẽ được thanh toán lại chi phí đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Khi điều trị nội trú tại các BV như: BV Đa khoa tỉnh, BV Y học cổ truyền tỉnh, BV phục hồi chức năng tỉnh thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT, sau đó các bệnh viện thanh toán lại tại Ban BVCSSKCB tỉnh. Điều trị nội trú tại các Trung tâm Y tế huyện, thành phố do các Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện chế độ tiền ăn và tiền đồng chi trả BHYT. Bệnh nhân điều trị nội trú tại các BV ngoài tỉnh sẽ được thanh toán tiền ăn và thanh toán lại tiền đồng chi trả BHYT tại nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu. Hướng dẫn | 7/18/2024 4:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 142-huong-dan-lap-doi-the-kham-dieu-tri-benh-cho-can-b | Thông báo của sở ngành | Thảo Lam | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | Hệ thống chợ truyền thống tỉnh Bình Dương | | STT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Thông tin chung | | | | Tổng diện tích(m2) | Số quầysạp | Hình thứcQL | Hạngchợ | I | TP. Thủ Dầu Một | | 45.807,5 | 2.150 | | | 1 | Chợ TDM | P. Phú Cường | 8,596 | 829 | DN | I | 2 | Chợ Phú Văn | P. Phú Thọ | 1,000 | 80 | UBND P. | III | 3 | Chợ Bến Thế | P. Tân An | 1,000 | 40 | UBND P. | III | 4 | Chợ Vinh Sơn | P. Phú Hòa | 2,000 | 90 | DN | III | 5 | Chợ Bình Điềm | P. Phú Hòa | 1,832 | 322 | DN | III | 6 | Chợ nông sản Phú Hòa (chợ Hàng bông) | P. Phú Hòa | 8,000 | 118 | DN | III | 7 | Chợ Đình | P. Phú Lợi | 3,000 | 145 | DN | III | 8 | Chợ Cây Dừa | P. Hiệp Thành | 179.5 | 40 | DN | III | 9 | Chợ Bưng Cầu | P. Hiệp An | 4,000 | 100 | DN | III | 10 | Chợ Phú Chánh A | P. Hòa Phú | 5,000 | 130 | DN | III | 11 | Chợ Tương Bình Hiệp | P. Tương Bình Hiệp | 5,000 | 66 | DN | III | 12 | Chợ Chánh Mỹ | P. Chánh Mỹ | 3,200 | 90 | | III | 13 | Chợ Phú Mỹ | P. Phú Mỹ | 3,000 | 100 | | III | II | TP.Thuận An | | 51.376 | 2.290 | | | 1 | Chợ Búng | P. An Thạnh | 2,510 | 250 | UBND P. | II | 2 | Chợ Lái Thiêu | P. Lái Thiêu | 1,667 | 270 | UBND P. | I | 3 | Chợ Hải Mỹ | P. Bình Chuẩn | 3,000 | 195 | DN | III | 4 | Chợ Bình Chuẩn | P. Bình Chuẩn | 2,000 | 140 | DN | III | 5 | Chợ Bình Phước B | P. Bình Chuẩn | 1,760 | 90 | HKD | III | 6 | Chợ Phú Phong | P. Bình Chuẩn | 1,250 | 110 | DN | III | 7 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 5,000 | 320 | DN | II | 8 | Chợ Đông Phú 1 | P. Thuận Giao | 9,865 | 0 | DN | III | 9 | Chợ Đức Huy | P. An Phú | 1,100 | 55 | DN | III | 10 | Chợ Phú An | P. An Phú | 1,400 | 50 | DN | III | 11 | Chợ An Phú B | P. An Phú | 1,057 | 100 | DN | III | 12 | Chợ Sở Mít | P. An Phú | 6,373 | 150 | HKD | III | 13 | Chợ An Bình Phú | P. An Phú | 1,149 | 70 | HKD | III | 14 | Chợ Bình Hòa 1 | P. Bình Hòa | 577 | 50 | HTX | III | 15 | Chợ Bình Hòa 2 | P. Bình Hòa | 700 | 100 | DN | III | 16 | Chợ Areco | P. Bình Hòa | 680 | 100 | DN | III | 17 | Chợ Đồng An 2 | P. Bình Hòa | 1,500 | 80 | DN | III | 18 | Chợ Lâm Viên | P. Bình Hòa | 1,490 | 50 | DN | III | 19 | Chợ Vĩnh Phú | P. Vĩnh Phú | 760 | 120 | DN | III | 20 | Chợ An Sơn | X. An Sơn | 1,372 | 40 | DN | III | 21 | Chợ Thuận Giao | P. Thuận Giao | 6,743 | 174 | DN | II | III | TP. Dĩ An | | 18.034 | 1.267 | | | 1 | Chợ Dĩ An | P. Dĩ An | 7,468 | 374 | UBND TP. | II | 2 | Chợ Dĩ An 2 | P. An Bình | 1,960 | 125 | DN | III | 3 | Chợ An Bình | P. An Bình | 750 | 135 | UBND P. | III | 4 | Chợ Bình An | P. Bình An | 797 | 113 | UBND P. | III | 5 | Chợ Nội Hóa | P. Bình An | 1.000 | 100 | UBND P. | III | 6 | Chợ Đông Hòa | P. Đông Hòa | 2.320 | 132 | DN | III | 7 | Chợ Tân Quý | P. Đông Hòa | 529 | 68 | UBND P. | III | 8 | Chợ Tân Bình | P. Tân Bình | 1.600 | 100 | HKD | III | 9 | Chợ Tân Long | P. Tân Đông Hiệp | 960 | 60 | HKD | III | 10 | Chợ Đông Thành | P. Tân Đông Hiệp | 650 | 60 | HKD | III | IV | TX. Bến Cát | | 36.828 | 1.248 | | | 1 | Chợ Bến Cát | P. Mỹ Phước | 7.468 | 270 | DN | II | 2 | Chợ Mỹ Phước 1 | P. Thới Hòa | 1.800 | 100 | DN | III | 3 | Chợ Mỹ Phước 2 | P. Mỹ Phước | 3.600 | 265 | DN | II | 4 | Chợ Mỹ Phước 3 | P. Thới Hòa | 5.074 | 280 | DN | II | 5 | Chợ Chánh Lưu | P. Chánh Phú Hòa | 3.033 | 91 | DN | III | 6 | Chợ An Tây | X. An Tây | 1.745 | 75 | cá nhân | III | 7 | Chợ Phú An | X. Phú An | 9.739 | 60 | DN | III | 8 | Chợ Rạch Bắp | X. An Điền | 4.369 | 107 | DN | III | V | TP.Tân Uyên | | 42.225 | 1.810 | | | 1 | Chợ Tân Ba | P. Thái Hòa | 1,316 | 80 | UBND phường | III | 2 | Chợ Tân Uyên | P. Uyên Hưng | 1,800 | 209 | DN | II | 3 | Chợ Quang Vinh 1 | P. Khánh Bình | 2,658 | 131 | DN | III | 4 | Chợ Quang Vinh 2 | P. Khánh Bình | 1,608 | 20 | DN | III | 5 | Chợ Tân Phước Khánh | P. Tân Phước Khánh | 4665 | 256 | DN | II | 6 | Chợ Phước An | P. Thái Hòa | 3,400 | 180 | DN | III | 7 | Chợ Hội Nghĩa | P. Hội Nghĩa | 3,400 | 110 | Cá nhân | III | 8 | Chợ Quang Vinh 3 | P. Hội Nghĩa | 8,129 | 98 | DN | III | 9 | Chợ Vĩnh Tân | P. Vĩnh Tân | 2,280 | 145 | DN | III | 10 | Chợ Vị Hảo | P. Thái Hòa | 3,155 | 141 | DN | III | 11 | Chợ Phú Chánh | P. Phú Chánh | 3,800 | 220 | DN | II | 12 | Chợ Tân Vĩnh Hiệp | P. Tân Vĩnh Hiệp | 6,014 | 220 | DN | II | VI | H. Bắc Tân Uyên | | 13.599 | 721 | | | 1 | Chợ Tân Bình | X. Tân Bình | 600 | 62 | UBND x. | III | 2 | Chợ Bình Mỹ | X. Bình Mỹ | 5,354 | 168 | DN | III | 3 | Chợ Tân Thành | TT. Tân Thành | 3,200 | 173 | DN | III | 4 | Chợ Tân Định | X. Tân Định | 1,653 | 48 | UBND x. | III | 5 | Chợ Bà Miêu | x. Thường Tân | 300 | 35 | UBND x. | III | 6 | Chợ Lạc An | x. Lạc An | 1,000 | 129 | UBND x. | III | 7 | Chợ Đất Cuốc | x. Đất Cuốc | 1,492 | 106 | DN | III | VII | H. Bàu Bàng | | 50.440,5 | 1.539 | | | 1 | Chợ Hưng Hòa | x. Hưng Hòa | 9,860.5 | 246 | DN | II | 2 | Chợ Long Nguyên | x. Long Nguyên | 7,000 | 185 | DN | III | 3 | Chợ Tân Hưng | x. Tân Hưng | 5,053 | 109 | DN | III | 4 | Chợ Trừ Văn Thố | x. Trừ Văn Thố | 2,209 | 110 | DN | III | 5 | Chợ Cây Trường 2 | x. Cây Trường II | 2,522 | 118 | DN | III | 6 | Chợ Lai Khê | x. Lai Hưng | 3,040 | 111 | DN | III | 7 | Chợ Lai Uyên | TT. Lai Uyên | 1,000 | 88 | UBND TT. | III | 8 | Chợ Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 5,074 | 211 | DN | II | 9 | Chợ Mới | x. Trừ Văn Thố | 1,921 | 96 | cá nhân | III | 10 | Chợ KCN Bàu Bàng | TT. Lai Uyên | 12,761 | 265 | DN | II | VIII | H. Phú Giáo | | 25.283 | 399 | | | 1 | Chợ An Bình | x. An Bình | 1,345 | 10 | NN | III | 2 | Chợ Phước Hòa A | x. Phước Hòa | 696 | 15 | UBND x. | III | 3 | Chợ Phước Hòa B | x. Phước Hòa | 1,230 | 15 | cá nhân | III | 4 | Chợ An Linh | x. An Linh | 1,818 | 28 | NN | III | 5 | Chợ Phước Vĩnh | TT. Phước Vĩnh | 3,700 | 211 | NN | II | 6 | Chợ Tân Long | x. Tân Long | 16,494 | 120 | UBND x. | III | IX | H. Dầu Tiếng | | 36.705 | 1.116 | | | 1 | Chợ Sáng | TT. Dầu Tiếng | 600 | 64 | DN | III | 2 | Chợ Chiều | TT. Dầu Tiếng | 2,576 | 266 | UBND TT. | II |
3 | Chợ Thanh An | X. Thanh An | 972 | 148 | DN | III | 4 | Chợ Bến Súc | X. Thanh Tuyền | 1,245 | 120 | UBND H. | III | 5 | Chợ Bưng Còng | X. Thanh Tuyền | 1,500 | 52 | UBND H. | III | 6 | Chợ Long Hòa | X. Long Hòa | 1,500 | 127 | UBND x. | III | 7 | Chợ Minh Hòa | X. Minh Hòa | 808 | 62 | UBND x. | III | 8 | Chợ Định Hiệp | X. Định Hiệp | 7,549 | 53 | UBND x. | III | 9 | Chợ Minh Tân | X. Minh Tân | 8,420 | 78 | BQL DA. | III | 10 | Chợ An Lập | X. An Lập | 9,415 | 73 | BQL DA. | III | 11 | Chợ Long Tân | x. Long Tân | 2,120 | 73 | BQL DA. | III |
| 4/3/2024 10:00 PM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 421-he-thong-cho-truyen-thong-tinh-binh-duon | Mua sắm | Đoan Trang | 0.00 | 121,000 | 0.00 | 121000 | | | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary | Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary nằm cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương). | Nằm cách TP. Hồ Chí Minh 15km về phía Bắc, Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được đặt cạnh Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore I (thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương), với dân số gần 800.000 người trong vòng bán kính 20 phút xe máy. Ngoài ra, Trung tâm cũng nằm trong khu dân cư cao cấp “Canary Complex” với các loại hình văn phòng, nhà hàng, trường quốc tế xung quanh, góp phần thu hút thêm nhiều dân cư đến sống trong tương lai.
Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary gồm có 2 tầng và một tầng trệt, với tổng diện tích sàn 70.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực; cùng bãi đậu xe có sức chứa 6.000 xe máy và 1.000 xe ô tô. Bên trong trung tâm có khu Bách hóa tổng hợp AEON (GMS) và khoảng 150 gian hàng cho thuê, sẵn sàng cung cấp cho khách hàng không gian mua sắm, trải nghiệm những dịch vụ, sản phẩm mới, góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng sống của khách hàng.
Các đặc trưng tại Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary:
- Tổng số gian hàng cho thuê (tenant): 150 gian hàng, với 40 gian hàng đến từ những thương hiệu Nhật Bản, trong đó có 18 gian hàng lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam.
- Hơn 60 nhà hàng với đầy đủ món ăn của các nước tạo nên khu ẩm thực phức hợp có quy mô lớn nhất Việt Nam.
- Khu “JAPAN ZONE” cung cấp đa dạng nhiều chủng loại mặt hàng có xuất xứ từ Nhật Bản, từ những sản phẩm thời trang thịnh hành, những sản phẩm thiết yếu dùng trong cuộc sống hàng ngày cho đến những không gian ẩm thực đa dạng phục vụ nhiều món ăn bình dân quen thuộc của Nhật Bản.
- Các loại hình dịch vụ chất lượng cao như Viện tóc mang phong cách Nhật Bản, Trung tâm Thể dục thể hình (Fitness Gym), khu giải trí, giặt ủi v.v..
- 3 khu vực tổ chức sự kiện bên trong là nơi thường xuyên tổ chức các sư kiện hằng tuần. Ngoài ra, khu vực bên ngoài Trung tâm mua sắm AEON Bình Dương Canary được trang trí bằng cây thông giáng sinh cao 13m với 5 màu đèn lung linh thay đổi theo tiếng nhạc.
- Khu ẩm thực Aeon “Delica World” với hình thức “Bếp Mở” (open kitchen) đầy sống động và gần gũi, phục vụ cho nhu cầu thưởng thức ẩm thực của khách hàng; cung cấp đủ các món ăn, từ những món ăn mang nét đặc trưng Nhật Bản đến những món ăn Việt Nam được yêu thích
- Khu vưc “Beauty World” với những thương hiệu lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam, đưa ra gợi ý đầy thú vị cho khách hàng có nhu cầu đối với các sản phẩm thời trang, mỹ phẩm, trang sức phụ kiện.
- Khu vực “Kids Republic” dành cho trẻ em và thiếu nhi, với diện tích 3.000m2, thuộc loại lớn nhất trong khu vực, phối hợp cùng khu vui chơi trong nhà “Molly Fantasy” được vận hành bởi công ty con trong tập đoàn.
- Khu vực hàng khuyến mại: Phối hợp với nhà cung cấp địa phương thường xuyên tổ chức các sự kiện khuyến mại hàng tuần, gắn kết chặt chẽ với các sự kiện xã hội trong năm.
Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: Khu phức hợp Canary, Đại lộ Bình Dương, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0274 6259 111 (Quầy DVKH)
Fax: 0274 6259 230
Thời gian hoạt động:
+ Siêu thị: 8:00 – 22:00h.
+ Trung tâm bách hóa: 10:00 – 22:00h.
+ 9:00 – 22:00h (Thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
| 12/15/2014 4:12 AM | Đã ban hành | Tin | Xem chi tiết | | 590-Trung-tam-mua-sam-AEON-Binh-Duong-Canary | Mua sắm | | 0.00 | 0 | 0.00 | | |
|