Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân năm 2011. Theo đó, giá bán điện bình quân năm 2011 là 1.242 đ/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với các khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho các khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và các khu đô thị mới. Giá bán điện được quy định theo thời gian sử dụng điện trong ngày (giờ cao điểm, thấp điểm). Thông tư quy định cụ thể về giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất, bơm nước tưới tiêu, hành chính, sự nghiệp; giá bán buôn điện cho khu vực nông thôn, khu công nghiệp, khu tập thể, khu dân cư; các thông số đầu vào để tính giá bán điện; hướng dẫn thực hiện giá điện; thời gian sử dụng điện trong ngày…
Tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia thì giá bán điện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhưng không được nằm ngoài mức giá sàn 1.863 đồng/kWh và giá trần 3.105 đồng/kWh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2011 theo Quyết định số 269/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2011; thay thế Thông tư số 08/2010/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2010 và hướng dẫn thực hiện.
Thảo Nguyên
1. Giờ bình thường
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 11 giờ 30 đến 17 giờ 00 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
b) Ngày Chủ nhật
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
2. Giờ cao điểm
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30 (02 giờ);
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
b) Ngày Chủ nhật: không có giờ cao điểm.
3. Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần: từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau (06 giờ).
|
Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:
STT
|
Mức sử dụng của một hộ trong tháng
|
Giá bán điện
(đồng/kWh)
|
1
|
Cho 50 kWh (cho hộ nghèo và thu nhập thấp)
|
993
|
2
|
Cho kWh từ 0 - 100 (cho hộ thu nhập thông thường)
|
1.242
|
3
|
Cho kWh từ 101 - 150
|
1.304
|
4
|
Cho kWh từ 151 - 200
|
1.651
|
5
|
Cho kWh từ 201 - 300
|
1.788
|
6
|
Cho kWh từ 301 - 400
|
1.912
|
7
|
Cho kWh từ 401 trở lên
|
1.962
|