| Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh đương nhiệm | | Trần Thái | Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch UBND tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người đứng đầu Ủy ban nhân dân tỉnh và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Lãnh đạo, điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; 2. Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện; yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đình chỉ, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm pháp luật; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật; 3. Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; 4. Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở, bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải cách hành chính, cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước ở địa phương; 5. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh bãi bỏ; 6. Tổ chức việc phối hợp với cơ quan nhà nước cấp trên đóng tại địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật; 7. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; 8. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, các phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; 9. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; 10. Tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật; 11. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền. (Trích Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015)
| 3 | 953-nhiem-vu-quyen-han-cua-chu-tich-ubnd-tin | | Chính sách, thành tựu | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Chính sách, thành tựu | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 6 | 264-chinh-sach-thanh-tuu | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2011-2016 | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2011-2016 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 2 | 667-thanh-vien-ubnd-nhiem-ky-2011-201 | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2006-2011 | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2006-2011 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 3 | 999-thanh-vien-ubnd-nhiem-ky-2006-201 | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2001-2006 | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 2001-2006 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 4 | 820-thanh-vien-ubnd-nhiem-ky-2001-200 | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 1997-2001 | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Thành viên UBND nhiệm kỳ 1997-2001 | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 5 | 900-thanh-vien-ubnd-nhiem-ky-1997-200 | | Bài học kinh nghiệm | Ủy ban nhân dân qua các thời kỳ | | | Bài học kinh nghiệm | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 12:00 PM | No | Đã ban hành | | Đang cập nhật dữ liệu...
| 7 | 690-bai-hoc-kinh-nghiem | | Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh | Ủy ban nhân dân tỉnh đương nhiệm | | | Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh | /Style Library/LacViet/CMS2013/Images/newsdefault.jpg | | 6/30/2016 11:00 AM | No | Đã ban hành | | 1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, các điểm d, đ và e khoản 2, các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 19 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. 2. Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Tổ chức thực hiện ngân sách tỉnh, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi; thực hiện các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác; thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phân quyền. 4. Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 5. Thực hiện các biện pháp xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh; tổ chức giáo dục quốc phòng, an ninh và công tác quân sự địa phương; xây dựng và hoạt động tác chiến của bộ đội địa phương, dân quân tự vệ; xây dựng lực lượng dự bị động viên và huy động lực lượng bảo đảm yêu cầu nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa phương. 6. Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước ở trung ương phân cấp, ủy quyền. 8. Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Trích Luật số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015) | 2 | 715-nhiem-vu-quyen-han-cua-uy-ban-nhan-dan-tin |
|