Theo đó, áp dụng cho sinh hoạt các hộ gia đình; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Các sở, ban ngành, đoàn thể, Ban Đảng, Quân đội, lực lượng vũ trang, bệnh viện, trường học; hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; cơ sở chăn nuôi xử lý chất thải, lò thiêu; nước phục vụ cho công trình xây dựng.
Đồng thời áp dụng cho những loại hình kinh doanh, dịch vụ không thuộc các đối tượng tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 2 Quyết định này, bao gồm: Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống; đơn vị, cơ sở sản xuất nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát, nước đóng bình. Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi. Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại. Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền. Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
Định giá cụ thể giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh như sau:
STT | Nhóm đối tượng | Mục đích sử dụng nước sạch | Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) |
1 | Đối tượng 1 | Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ gia đình. | 10.260 |
2 | Đối tượng 2 | Nước sạch dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. | 12.530 |
3 | Đối tượng 3 | Nước sạch dùng cho sản xuất vật chất. | 13.800 |
4 | Đối tượng 4 | Nước sạch dùng cho kinh doanh, dịch vụ | 19.400 |
Văn bản