Quy định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại Bình. Dương.
Cụ thể, chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó thiên tai: Hỗ trợ sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm; chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống cho người dân nơi sơ tán: Căn cứ tình hình thiên tai xảy ra trên địa bàn, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp thống kê chi phí thực tế, báo cáo UBND cùng cấp xem xét quyết định.
Hỗ trợ cho lực lượng tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai; hỗ trợ cho lực lượng được huy động tham gia ứng phó thiên tai; hỗ trợ cho lực lượng thường trực trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai.
Đối với người không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: Hỗ trợ 360.000 đồng/người/ngày; nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau được tính gấp đôi. Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi ăn, nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi và về như cán bộ, công chức cấp xã; được hỗ trợ tiền ăn 84.000 đồng/người/ngày.
Chi cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai: Cứu trợ khẩn cấp về lương thực: Thực hiện theo khoản 1 Điều 12 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/ 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai: Căn cứ tình hình thực tế, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp thống kê chi phí thực tế, báo cáo UBND cùng cấp xem xét quyết định. Hỗ trợ sách vở, phương tiện học tập: Hỗ trợ cho học sinh bị thiên tai làm hư hỏng, mất sách vở, phương tiện học tập, mức hỗ trợ 600.000 đồng/một học sinh.
Hỗ trợ tu sửa nhà ở:
STT | Mức độ thiệt hại nhà ở | Định mức hỗ trợ (đồng/hộ) |
1 | Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai | 40.000.000 |
2 | Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ thiên tai | 30.000.000 |
3 | Hộ gia đình có nhà bị hư hỏng nặng do thiên tai mà không ở được | 20.000.000 |
4 | Hộ gia đình có nhà bị tốc mái do thiên tai |
4.1 | Nhà bị tốc mái dưới 20m2 | 1.000.000 |
4.2 | Nhà bị tốc mái từ 20 ÷ 40m2 | 2.000.000 |
4.3 | Nhà bị tốc mái từ trên 40÷ 60m2 | 3.000.000 |
4.4 | Nhà bị tốc mái trên 60m2 | 4.000.000 |
5 | Hộ gia đình có nhà bị hư hỏng nhẹ, nhà tạm, công trình phụ (mái hiên, tường rào xung quanh nhà, cổng nhà), chuồng trại chăn nuôi bị thiệt hại | Không quá 3.000.000 |
Ngoài ra còn quy định cụ thể hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán phòng tránh thiên tai; hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ, đường sắt quan trọng trên địa bàn bị sụt trượt, sạt lở; hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; hỗ trợ cho người bị thương nặng do thiên tai…
Quyết định